Công dụng thuốc Bezati 150

Nizatidine là hoạt chất thuộc nhóm kháng Histamin H2, thuốc có khả năng ức chế tiết acid dạ dày rất hiệu quả. Hoạt chất này có trong nhiều sản phẩm thuốc khác nhau, trong đó có thuốc Bezati 150. Vậy công dụng thuốc Bezati 150 là gì và bệnh nhân nên lưu ý những gì khi sử dụng?

1. Bezati 150 là thuốc gì?

Bezati 150 có thành phần chính là hoạt chất Nizatidine hàm lượng 150mg. Bezati 150 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm TW3 (Việt Nam), lưu hành tại nước ta với SĐK VD-28114-17. Thuốc Bezati 150 được bào chế dạng viên nang cứng, đóng gói mỗi hộp 3 vỉ x 10 viên hoặc hộp 10 vỉ x 10 viên.

Hoạt chất Nizatidine trong thuốc Bezati 150 ức chế cạnh tranh với Histamin tại thụ thể H2 của tế bào thành dạ dày, qua đó ức chế bài tiết acid dịch vị cả ngày lẫn đêm, bao gồm cả những thời điểm dạ dày bị kích thích bởi thức ăn, Histamin, Pentagastrin, Caffeine và Insulin.

Hoạt tính kháng histamin H2 của Bezati 150 có tính chất thuận nghịch, tương tự với Ranitidine và mạnh hơn Cimetidine từ 4-10 lần.

Sau khi uống một liều 300mg Nizatidine (2 viên Bezati 150), mức độ bài tiết acid dạ dày vào ban đêm giảm đến 90%, thời gian tác dụng kéo dài lên đến 10 giờ và mức độ bài tiết acid dạ dày do kích thích bởi thức ăn bị ức chế đến 97% và kéo dài đến 4 giờ. Tùy theo liều dùng, Bezati 150 gián tiếp làm giảm bài tiết pepsin do giảm thể tích bài tiết acid dịch vị.

Tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày của Nizatidine không gây tích lũy và mức độ kháng thuốc cũng không phát triển nhanh. Đa số nghiên cứu cho thấy không có hiện tượng tăng bài tiết acid dạ dày sau khi kết thúc điều trị bằng Nizatidine ở bệnh nhân loét tá tràng. Bezati 150 có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày, chống lại tác dụng kích ứng của một số thuốc (như thuốc kháng viêm không steroid).

2. Công dụng thuốc Bezati 150

Thuốc Bezati 150 được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Loét tá tràng tiến triển;
  • Điều trị duy trì loét tá tràng ở liều thấp với mục đích giảm tái phát sau khi vết loét đã lành;
  • Loét dạ dày lành tính tiến triển, bao gồm cả loét do sang chấn tâm lý (stress) hoặc do thuốc kháng viêm không steroid;
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản;
  • Hội chứng tăng tiết acid dịch vị Zollinger - Ellison;
  • Điều trị các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do dư thừa acid dịch vị (bao gồm cảm giác nóng rát, khó tiêu, ợ chua).

Tuy nhiên, bệnh nhân quá mẫn với Nizatidine, các thuốc kháng histamin H2 hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc khi không được sử dụng Bezati 150 do chống chỉ định.

3. Liều dùng thuốc Bezati 150

Liều dùng thuốc Bezati 150 ở người trưởng thành:

  • Loét dạ dày - tá tràng lành tính tiến triển: 2 viên Bezati 150 uống 1 lần vào buổi tối hoặc 1 viên Bezati 150 x 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối, trong thời gian 4-8 tuần. Mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị kéo dài trên 8 tuần với Bezati 150 chưa được xác định;
  • Dự phòng loét tá tràng tái phát: Uống 1 viên Bezati 150 mỗi ngày một lần vào buổi tối, thời gian sử dụng có thể lên đến 1 năm nhưng mức độ hiệu quả và an toàn chưa được xác định;
  • Loét dạ dày tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: Phối hợp Bezati 150 (tuy nhiên các thuốc ức chế bơm proton hiện nay được ưa dùng hơn) với 2 trong số các kháng sinh sau: Amoxicillin, Tetracycline, Clarithromycin hoặc Kháng sinh nhóm Imidazole (Metronidazole);
  • Trào ngược dạ dày thực quản: Uống 1 viên Bezati 150 x 2 lần/ngày, thời gian dùng có thể lên đến 12 tuần;
  • Điều trị giảm triệu chứng khó tiêu: Uống 1⁄2 viên Bezati 150 mỗi lần, có thể nhắc lại khi cần thiết với liều tối đa là 150mg/ngày. Thời gian sử dụng là 14 ngày.

Liều dùng thuốc Bezati 150 ở trẻ em:

  • Mức độ an toàn và hiệu quả của Nizatidine đối với trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định;
  • Liều thường dùng cho trẻ em và thiếu niên: 150mg/lần x 2 lần/ngày;
  • Trào ngược dạ dày - thực quản: 150mg/lần x 2 lần/ngày, thời gian dùng khoảng 8 tuần.

Liều dùng thuốc Bezati 150 cho một số đối tượng khác:

  • Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều Bezati 150 theo độ thanh thải creatinin (ClCr):
    • Điều trị loét dạ dày lành tính tiến triển, loét tá tràng tiến triển: ClCr 20-50 mL/phút: Giảm liều 50% hoặc uống 150mg 1 lần mỗi ngày. ClCr dưới 20 mL/phút cần giảm liều 75% hoặc uống mỗi lần 150 mg, 2 ngày dùng một lần;
    • Điều trị duy trì loét tá tràng: ClCr 20-50 mL/phút: uống mỗi lần 150mg, 2 ngày dùng một lần. ClCr dưới 20 mL/phút: Uống mỗi lần 150mg, 3 ngày dùng một lần;
  • Bệnh nhân suy gan nặng: Giảm liều (1⁄3 liều), đặc biệt nhất là khi mắc kèm suy thận.

4. Tác dụng phụ của thuốc Bezati 150

Tác dụng phụ thường gặp của Bezati 150:

  • Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy;
  • Ho, chảy mũi, viêm họng, viêm xoang;
  • Đau lưng, đau ngực.

Tác dụng phụ ít gặp của Bezati 150:

  • Nổi mày đay;
  • Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn ói;
  • Sốt, nhiễm trùng;
  • Tăng acid uric máu.

Tác dụng phụ hiếm gặp của Bezati 150:

  • Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu;
  • Hồng ban đa dạng;
  • Rụng tóc;
  • Tình trạng hoại tử biểu bì nhiễm độc;
  • Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu hoặc giảm toàn bộ các dòng tế bào máu;
  • Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc chậm), hạ huyết áp tư thế, block nhĩ - thất hoặc ngất;
  • Sốc phản vệ, phù mạch, thanh quản, co thắt phế quản hoặc viêm mạch máu;
  • Viêm gan, vàng da ứ mật, có thể tăng men gan;
  • Cảm giác bồn chồn, xuất hiện ảo giác hoặc lú lẫn;
  • Giảm khả năng tình dục và xảy ra chứng vú to ở đàn ông;
  • Đau cơ, đau khớp;
  • Rối loạn thị giác.

5. Thận trọng khi sử dụng Bezati 150

Thận trọng khi sử dụng Bezati 150 trong những trường hợp sau đây:

  • Trước khi dùng Bezati 150 để điều trị loét dạ dày, bệnh nhân phải được chẩn đoán loại trừ khả năng ung thư, vì Nizatidine có thể che lấp các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán bệnh lý ác tính.
  • Người bệnh mẫn cảm với một trong những hoạt chất nhóm kháng histamin H2 có thể cũng có khả năng mẫn cảm với Nizatidine hoặc các hoạt chất cùng nhóm khác.
  • Sử dụng Bezati 150 thận trọng và cần giảm liều và/hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận (ClCr dưới 50 mL/phút) vì Nizatidine thải trừ chủ yếu qua thận.
  • Cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng Bezati 150 ở bệnh nhân xơ gan hoặc suy gan, đôi khi phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
  • Sử dụng các thuốc kháng histamin H2 như Bezati 150 có thể làm tăng nguy cơ mắc phải các bệnh nhiễm khuẩn (như viêm phổi cộng đồng).
  • Mức độ an toàn và hiệu quả của Nizatidine ở với trẻ em dưới 12 tuổi chưa được chứng minh, do đó không nên sử dụng Bezati 150 ở đối tượng này.
  • Mức độ an toàn của Bezati 150 đối với phụ nữ có thai ở nhóm B (theo phân loại của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, FDA). Nizatidine qua được nhau thai nhưng do các nghiên cứu về việc dùng Nizatidine ở phụ nữ mang thai chưa đầy đủ, vì vậy chỉ dùng Bezati 150 khi thật cần thiết và tuân theo theo chỉ định của bác sĩ.
  • Nizatidine có thể bài tiết vào sữa mẹ và có nguy cơ gây phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Bà mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng Bezati 150 hoặc ngừng dùng thuốc.
  • Thuốc Bezati 150 không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.

6. Tương tác thuốc của Bezati 150

Khác với Cimetidine, Nizatidine không ức chế cytochrome P450, do đó ít tác động lên chuyển hóa của các thuốc khác. Tuy nhiên, tương tự các thuốc kháng histamin H2 khác, Bezati 150 làm tăng pH dạ dày nên có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu của một số thuốc.

Các thuốc kháng acid dạ dày khi dùng đồng thời có thể làm giảm hấp thu Bezati 150, do đó không uống bất kỳ thuốc kháng acid nào trong vòng 1 giờ sau khi uống các thuốc kháng histamin H2 như Nizatidine.

Các thuốc gây suy tủy (như Chloramphenicol, Cyclophosphamide) khi dùng đồng thời các thuốc kháng histamin H2 như Bezati 150 có thể làm tăng tác dụng ngoại ý giảm bạch cầu trung tính hoặc tình trạng rối loạn tạo máu khác.

Itraconazole hoặc Ketoconazole giảm đáng kể mức độ hấp thu khi dùng đồng thời thuốc Bezati 150 do pH dạ dày tăng, vì vậy phải uống các thuốc Bezati 150 ít nhất 2 giờ sau khi uống Itraconazole hoặc Ketoconazole.

Bezati 150 có thể làm tăng nồng độ Salicylate trong huyết tương khi dùng đồng thời với Aspirin liều cao.

Sucralfate làm giảm hấp thu của các thuốc kháng histamin H2 như Bezati 150, do đó cần uống hai thuốc cách nhau ít nhất 2 giờ.

Bảo quản thuốc Bezati 150 ở những nơi khô ráo, thoáng mát và tránh xa tầm tay của trẻ em vật nuôi trong gia đình. Không sử dụng thuốc Bezati 150 khi có dấu hiệu mốc hỏng, chảy nước hay hết hạn sử dụng.

Tóm lại, thuốc Bezati 150 có thành phần chính là hoạt chất Nizatidine hàm lượng 150mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị một số bệnh lý đường tiêu hóa. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được một số tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ tư vấn. Người bệnh không được tự ý mua thuốc sử dụng tại nhà, bởi có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

82 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan