Công dụng thuốc Betanic

Thuốc Betanic có chứa thành phần hoạt chất chính là Betamethason với hàm lượng 0,5mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc nhóm hormon, nội tiết tố, có công dụng trong điều trị bệnh viêm thấp khớp, thấp khớp cấp, hen, viêm mũi dị ứng,...

1. Thuốc Betanic là thuốc gì?

Thuốc Betanic là thuốc gì? Thuốc Betanic có chứa thành phần hoạt chất chính là Betamethason với hàm lượng 0,5mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc nhóm Hormone, nội tiết tố, có công dụng trong điều trị bệnh viêm thấp khớp, thấp khớp cấp, hen, viêm mũi dị ứng,...

Thuốc Betanic được bào chế dưới dạng viên nén, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 5 vỉ hoặc hộp thuốc gồm 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén.

1.1. Dược lực học của hoạt chất Betamethason

  • Hoạt chất Betamethasone là một dẫn xuất tổng hợp của Prednisolon.
  • Dược chất Betamethasone là một loại corticosteroid thượng thận có tính chất kháng viêm. Betamethasone có khả năng chống viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được sử dụng trong điều trị những rối loạn có đáp ứng với các thuốc nhóm Corticosteroid .
  • Là một glucocorticoid, dược chất Betamethasone gây ra hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Hoạt chất Betamethasone có hoạt tính glucocorticoid cao và hoạt tính mineralocorticoid thấp.

1.2. Dược động học của hoạt chất Betamethason:

  • Khả năng hấp thu: Dược chất Betamethason dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hoá.
  • Khả năng phân bố: Dược chất Betamethason được phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Loại dược chất này qua được nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, dược chất Betamethason có khả năng liên kết rộng rãi với protein huyết tương chủ yếu là globulin còn với albumin thì ít hơn.
  • Khả năng chuyển hoá: Hoạt chất chính Betamethason được chuyển hoá chậm, chủ yếu chuyển hoá ở gan nhưng cũng có cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.
  • Khả năng thải trừ: Thuốc Betamethason được thải trừ ra ngoài chủ yếu qua nước tiểu.

1.3. Tác dụng của hoạt chất Betamethason

  • Hoạt chất chính Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể.
  • Betamethason có công dụng chống viêm, chống dị ứng và chống thấp khớp.
  • Do ít có tác dụng mineralocorticoid nên Betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà tác dụng giữ nước là bất lợi.
  • Sử dụng thuốc ở liều cao thì Betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.

2. Thuốc Betanic có tác dụng gì?

Thuốc Betanic có tác dụng gì? Thuốc Betanic có tác dụng điều trị các bệnh lý sau đây:

  • Thuốc Betanic được sử dụng trong bệnh nội tiết, cơ xương, rối loạn chất tạo keo, da, dị ứng, mắt, hô hấp, máu, ung thư và những bệnh lý khác có đáp ứng với điều trị thuốc Corticosteroid .
  • Điều trị rối loạn về cơ xương: được dùng như một điều trị bổ sung trong thời gian ngắn điều trị chứng thấp khớp do bệnh vẩy nến; viêm khớp dạng thấp cấp tính (trong một số trường hợp có thể dùng liều duy trì thấp); viêm dính khớp sống; viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp; viêm gân màng hoạt dịch cấp tính không đặc hiệu; bệnh thấp cấp tính; bệnh thống phong và viêm màng hoạt dịch.
  • Điều trị bệnh da liễu như viêm da mụn nước dạng herpes; hồng ban đa dạng nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson); viêm da tróc vẩy; u sùi dạng nấm; bệnh vẩy nến nặng; eczéma dị ứng hay viêm da mãn tính và nổi mề đay.
  • Điều trị những trường hợp dị ứng nặng hoặc thất bại sau các điều trị thông thường như là những trường hợp viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc dai dẳng, polyp mũi, hen phế quản bao gồm hen suyễn, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, các phản ứng thuốc và huyết thanh.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Betanic

3.1. Cách dùng của thuốc Betanic

Thuốc Betanic được bào chế dưới dạng viên nén, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.

3.2. Liều dùng của thuốc Betanic

  • Liều dùng khởi đầu uống 0,25 - 8 mg/ngày tùy theo từng bệnh cụ thể. Trẻ em uống liều 17,5 - 250 mcg/kg/ngày.
  • Liều dùng điều trị bệnh viêm thấp khớp và các thương tổn khác dùng 1 - 2,5 mg/ngày, duy trì: 0,5 - 1,5 mg/ngày.
  • Liều dùng điều trị thấp khớp cấp tính uống 6-8 mg/ngày, sau đó giảm từ 0,25 - 0,5 mg/ngày đến khi đạt liều duy trì và tiếp tục trong thời gian từ 4 đến 8 tuần.
  • Liều dùng điều trị hen 3,5 - 4 mg/ngày x 1 - 2 ngày; sau đó giảm liều còn 0,25 - 0,5 mg/cách ngày đến khi đạt liều duy trì.
  • Liều dùng điều trị khí phế thũng-xơ phổi uống 2 - 3,5 mg/ngày (chia nhiều lần); duy trì uống 1 - 2,5 mg.
  • Liều dùng điều trị viêm mũi dị ứng khó trị ngày thứ nhất uống 1,5 - 2,5 mg/ngày, chia nhiều lần; sau đó giảm dần 0,5 mg/ngày đến khi triệu chứng phát lại.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Betanic

Những tác dụng bất lợi của thuốc Betanic cũng tương tự như đối với các loại thuốc Corticoid khác, có liên quan đến liều lượng và thời gian điều trị. Thông thường những tác dụng này là có thể hồi phục hoặc giảm bớt bằng cách giảm liều dùng. Nói chung, tốt hơn nên ngưng thuốc trong những trường hợp này.

  • Rối loạn nước và điện giải: giữ muối và nước, suy tim sung huyết, mất kali, tăng huyết áp, kiềm huyết giảm kali.
  • Đối với hệ cơ xương: suy yếu cơ, bệnh lý cơ nguyên nhân do Corticosteroid, giảm khối lượng cơ, làm trầm trọng thêm triệu chứng nhược cơ, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi và đầu xương cánh tay, gãy xương dài bệnh lý, đứt dây chằng.
  • Đối với hệ tiêu hóa: viêm loét dạ dày với thủng hoặc xuất huyết, viêm tụy, chướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Đối với da: làm chậm quá trình lành vết thương, lên da non, da mỏng giòn; có đốm xuất huyết và mảng bầm máu; hồng ban ở mặt; tăng tiết mồ hôi; thay đổi các kết quả xét nghiệm da; dị ứng như viêm da dị ứng, nổi mề đay hay phù mạch thần kinh.
  • Đối với hệ thần kinh: co giật; tăng áp lực nội sọ với phù gai thị (gây bướu giả ở não) thường sau khi điều trị; chóng mặt; đau nhức đầu.
  • Đối với hệ nội tiết: rối loạn kinh nguyệt; làm giảm tăng trưởng của phôi trong tử cung hoặc sự phát triển của đứa bé; mất đáp ứng tuyến yên và thượng thận thứ phát, đặc biệt trong thời gian bị căng thẳng kéo dài hay bị stress.
  • Đối với mắt: gây đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp, glaucoma hay chứng lồi mắt.
  • Rối loạn chuyển hóa: Cân bằng nitrogen âm tính do dị hóa protein.
  • Rối loạn tâm thần: gây tăng sảng khoái, cảm giác lâng lâng; các biểu hiện suy giảm tâm lý trầm trọng; thay đổi nhân cách hay mất ngủ.
  • Các tác dụng không mong muốn khác: phản ứng phản vệ hoặc phản ứng tăng mẫn cảm.

5. Tương tác của thuốc Betanic

Tương tác của thuốc Betanic có thể làm thay đổi khả năng hoạt động hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Bạn cần chủ động liệt kê cho các bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, các sản phẩm thảo dược, các loại vitamin và khoáng chất và thực phẩm chăm sóc sức khỏe mà bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa những tương tác thuốc có thể xảy ra.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Betanic

6.1. Chống chỉ định của thuốc Betanic:

Những trường hợp sau không nên sử dụng thuốc Betanic, cụ thể như sau:

  • Những người đã hoặc đang nhiễm nấm toàn thân.
  • Người có phản ứng nhạy cảm với Betamethasone hoặc với các loại thuốc Corticọde khác hoặc với bất cứ thành phần nào của Celestone.

6.2. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Betanic

  • Người bị nhiễm Herpes;
  • Người mắc các bệnh về tiêu hóa, cụ thể như bị viêm loét đại tràng không đặc hiệu, viêm ruột thừa, vừa qua phẫu thuật nối ruột; loét dạ dày.
  • Người mắc các bệnh như suy thận, tăng huyết áp, loãng xương và nhược cơ nặng.
  • Người không chủng vaccine.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Betanic, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Betanic để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

572 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan