Thuốc Cerdesfatamin được chỉ định điều trị các tình trạng dị ứng da và mắt, bệnh lý cần chỉ định thêm liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân. Tuân thủ chỉ định, liều dùng của thuốc Cerdesfatamin sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
1. Cerdesfatamin là thuốc gì?
Cerdesfataminthuộc nhóm thuốc chống dị ứng, dùng trong các trường hợp quá mẫn.
Thuốc có chứa các thành phần sau:
- Betamethason hàm lượng 0,25 mg;
- Dexclorpheniramin maleat hàm lượng 2 mg.
Hoạt chất Betamethasone trong thuốc Cerdesfatamin là một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm và dị ứng, được dùng để điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid.
2. Chỉ định sử dụng thuốc Cerdesfatamin
Thuốc Cerdesfatamin được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng da;
- Dị ứng kèm rối loạn viêm mắt;
- Các bệnh lý cần chỉ định thêm liệu pháp corticosteroid tác dụng toàn thân.
3. Liều lượng thuốc Cerdesfatamin
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
- Liều khởi đầu: Uống Cerdesfatamin 1-2 viên x 4 lần/ ngày, sau khi ăn và lúc đi ngủ;
- Không dùng Cerdesfatamin quá 8 viên/ ngày.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi:
- Liều khuyến cáo: Uống Cerdesfatamin 1⁄2 viên x 3 lần/ ngày;
- Nếu cần thêm một liều Cerdesfatamin hàng ngày, nên uống vào lúc đi ngủ;
- Không dùng Cerdesfatamin quá 4 viên/ ngày.
4. Chống chỉ định dùng thuốc Cerdesfatamin
Thuốc Cerdesfatamin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc Cerdesfatamin;
- Trẻ sinh thiếu tháng và dưới 6 tuổi;
- Người bệnh đang điều trị bằng thuốc ức chế Monoamin oxydase (MAO).
- Người có tình trạng nhiễm nấm toàn thân;
- Loét dạ dày - tá tràng;
- Tăng nhãn áp góc hẹp;
- Phì đại tuyến tiền liệt;
- Tắc cổ bàng quang.
5. Tác dụng phụ của thuốc Cerdesfatamin
Tác dụng phụ thường gặp:
- Giữ natri và nước, tăng đào thải kali;
- Rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng ở trẻ, giảm dung nạp glucose;
- Teo và yếu cơ, loãng xương, nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi;
- Ngủ gà;
- Khô miệng.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Loét dạ dày - tá tràng, viêm tụy cấp và xuất huyết đường tiêu hóa.
- Mất ngủ, kích động;
- Tăng nhãn áp;
- Đục thủy tinh thể.
Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Nổi mụn trứng cá;
- Xuất huyết, vết máu bầm;
- Chứng rậm lông;
- Chậm liền sẹo.
- Chóng mặt, buồn nôn/ nôn.
6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Cerdesfatamin
- Khi sử dụng thuốc Cerdesfatamin, phải rất thận trọng đối với người bệnh suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, động kinh, đái tháo đường, thiểu năng tuyến giáp, loãng xương, loét đường tiêu hóa, suy thận, loạn tâm thần;
- Cerdesfatamin làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng không mong muốn đối với trẻ và người cao tuổi;
- Sử dụng Stadexmin cho phụ nữ mang thai và cho con bú hay những người trong độ tuổi sinh sản đòi hỏi phải cân nhắc cẩn thận;
- Người lái xe và vận hành máy móc cần chú ý đến nguy cơ gây ngủ gật khi dùng thuốc Cerdesfatamin, đặc biệt khi khởi đầu điều trị;
Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Cerdesfatamin. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Cerdesfatamin theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.