Công dụng thuốc Becovita

Becovita là thuốc thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin, được sử dụng trong phòng và điều trị cho người thiếu vitamin C, kết hợp với các loại thuốc trong điều trị các bệnh khác. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về thuốc Becovita, cũng như cách sử dụng loại thuốc này.

1. Becovita là thuốc gì?

Becovita là thuốc thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin, được sử dụng trong phòng và điều trị cho người thiếu vitamin C, kết hợp với các loại thuốc trong điều trị các bệnh khác. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về thuốc Becovita, cũng như cách sử dụng loại thuốc này.

1. Becovita là thuốc gì?

Becovita là thuốc gì? Becovita là thuốc thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin, được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC - VIỆT NAM, bào chế dưới dạng viên nén bao phim, đóng gói dạng vỉ: 1 hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên và dạng hộp thuốc 50 hoặc 100 viên.

Thành phần thuốc Becovita gồm có:

  • Acid ascorbic 50 mg
  • Thiamin mononitrat 2 mg
  • Pyridoxin HCl 1 mg
  • Riboflavin 2 mg
  • Nicotinamid 20 mg
  • Calci pantothenat 2 mg

2. Công dụng thuốc Becovita

Nhờ các thành phần và tá dược có trong thuốc nên Becovita được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

  • Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin C.
  • Phòng và điều trị thiếu vitamin nhóm B trong các trường hợp thiếu do chế độ ăn uống không cân đối, thiếu niên trong giai đoạn tăng trưởng, người già, giai đoạn dưỡng bệnh, thời kỳ mang thai và cho con bú.
  • Phối hợp với desferrioxamin để làm tăng thêm đào thải sắt trong điều trị bệnh thalassemia.
  • Methemoglobin huyết vô căn khi không có sẵn xanh methylen.
  • Các chỉ định khác như phòng cúm, chóng liền vết thương, phòng ung thư chưa được chứng minh.

3. Chống chỉ định sử dụng thuốc Becovita khi nào?

Chống chỉ định sử dụng thuốc Becovita trong những trường hợp sau đây:

  • Chống chỉ định dùng thuốc Becovita liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán).
  • Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).
  • Người bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

4. Cách dùng, liều dùng thuốc Becovita

4.1.Cách dùng

Sử dụng thuốc Becovita bằng đường uống. Trong trường hợp không thể uống được hoặc khi nghi ngờ bị kém hấp thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng thuốc bằng đường tiêm. Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm.

4.2. Liều lượng

Tùy vào từng tình trạng bệnh để bác sỹ quyết định liều lượng thuốc. Becovita có liều đề nghị cho người lớn là mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 2 lần.

Bệnh thiếu vitamin C (scorbut)

Dự phòng: 25 - 75mg/ ngày (người lớn và trẻ em).

Ðiều trị:

  • Người lớn: Liều 250 - 500mg/ ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.
  • Trẻ em: 100 - 300mg/ ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.

Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat - hóa của desferrioxamin): Liều 100 - 200mg/ ngày.

Methemoglobin - huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 - 600mg/ ngày chia thành liều nhỏ.

5. Thận trọng khi dùng thuốc Becovita

  • Dùng thuốc Becovita liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn thuốc Becovita trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
  • Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, sỏi oxalat, thuốc trong đường tiết niệu.
  • Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C (sử dụng không hợp lý và không an toàn) có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, và có thể gây ngừng tim.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.

6. Tác dụng phụ thuốc Becovita

Trong quá trình sử dụng thuốc Becovita có thể gây ra một số triệu chứng sau:

  • Tiêu chảy, đau dạ dày.
  • Tăng Oxalat – niệu, buồn nôn, thiếu máu tan máu có thể xảy ra khi dùng thuốc Becovita.
  • Nôn, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, mất ngủ hoặc buồn ngủ.
  • Trong thành phần của thuốc có Riboflavin nhuộm vàng nước tiểu.

Cần thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

7. Xử trí khi quên liều hoặc uống quá liều thuốc

Quên liều: Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều: Nếu xuất hiện những biểu hiện bất thường khi quá liều, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế để được xử lý kịp thời.

8. Bảo quản thuốc Becovita đúng cách

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em, vật nuôi.

9. Lưu ý khác khi sử dụng thuốc Becovita

Trong quá trình sử dụng thuốc Becovita, người bệnh cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:

  • Một số vitamin C chứa natri và nên tránh sử dụng nếu đang áp dụng chế độ ăn kiêng hoặc hạn chế muối. Bác sĩ có thể đề nghị thay đổi chế độ ăn để cơ thể được cung cấp nhiều vitamin C.
  • Thận trọng khi dùng Becovita cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Becovita không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tóm lại, Becovita là thuốc thuộc nhóm thuốc khoáng chất và vitamin, được sử dụng trong phòng và điều trị cho người thiếu vitamin C, kết hợp với các loại thuốc trong điều trị các bệnh khác.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

135 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan