Công dụng thuốc Apharova

Thuốc Apharova được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được chỉ định sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn da, đường hô hấp, sinh dục,...

1. Công dụng của thuốc Apharova

Thuốc Apharova có thành phần chính là Spiramycin với hàm lượng 1.500.000 IU. Apharova là 1 kháng sinh họ macrolid, sử dụng đường uống. Tác dụng kháng khuẩn của thuốc đến từ sự kết hợp với tiểu đơn vị 50S của ribosom, ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Thành phần Spiramycin có tác dụng tốt trên các chủng vi khuẩn gram dương; không có tác dụng với vi khuẩn đường ruột gram âm.

Chỉ định sử dụng thuốc Apharova:

  • Điều trị nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và cơ quan sinh dục;
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus (khi bệnh nhân có chống chỉ định với Rifampicin);
  • Dự phòng tình trạng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai;
  • Hóa dự phòng viêm thấp khớp cấp tái phát ở bệnh nhân bị dị ứng với Penicillin.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Apharova:

  • Người quá mẫn cảm với Spiramycin, Erythromycin.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Apharova

Cách dùng: Đường uống. Người bệnh nên uống thuốc trước bữa ăn tối thiểu 2 giờ hoặc uống sau bữa ăn 3 giờ.

Liều dùng:

  • Liều dùng thông thường:
    • Người lớn: Dùng 1 - 2 viên/lần x 3 lần/ngày;
    • Trẻ nhỏ: Dùng liều 150.000 IU/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 lần;
  • Liều dùng dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:
    • Người lớn: Dùng 2 viên cứ 12 giờ/lần;
    • Trẻ nhỏ: Dùng liều 75.000 IU/kg thể trọng, cứ 12 giờ/lần trong 5 ngày;
  • Liều dùng dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai:
    • 9 triệu UI/ ngày, chia làm nhiều lần, uống trong vòng 3 tuần. Cứ cách 2 tuần lại dùng liều nhắc lại;
    • Sử dụng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị Pyrimethamin/Sulfonamide sẽ cho hiệu quả tốt hơn.

*Lưu ý:

  • Thức ăn trong dạ dày sẽ làm giảm sinh khả dụng của Spiramycin nên bệnh nhân cần uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc uống sau bữa ăn 3 giờ;
  • Người bệnh sử dụng Spiramycin cần phải theo hết đợt điều trị.

Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bệnh nhân nên gọi cấp cứu hoặc đến bệnh viện gần nhất để được kiểm tra, xử trí.

Quên liều: Nếu quên 1 liều thuốc Apharova, người bệnh nên dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bệnh nhân hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo vào thời điểm như kế hoạch.

3. Tác dụng phụ của thuốc Apharova

Thông thường, thuốc Apharova ít khi gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc gồm:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn ói, khó tiêu, tiêu chảy;
  • Ít gặp: Mệt mỏi, đổ mồ hôi, chảy máu cam, cảm giác đè ép ngực, viêm kết tràng cấp, ban da, ngoại ban, mày đay;
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do uống thuốc dài ngày.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Apharova, người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ để nhận được lời khuyên và sự can thiệp thích hợp.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Apharova

Một số lưu ý bệnh nhân cần nhớ trước và trong khi sử dụng thuốc Apharova:

  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người mắc bệnh gan hoặc suy gan (vì thuốc có thể gây độc cho gan);
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người lớn tuổi, trẻ em dưới 15 tuổi;
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người bị nhược cơ, viêm loét dạ dày, hôn mê gan;
  • Apharova không bài tiết dưới dạng có hoạt tính qua thận nên không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận;
  • Thuốc Apharova đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu của thai nhi thấp hơn trong máu người mẹ. Do đó, thuốc không gây tai biến khi sử dụng cho phụ nữ mang thai nhưng người dùng vẫn nên cẩn trọng, chỉ dùng thuốc khi được bác sĩ chỉ định;
  • Thuốc Apharova bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ cao nên phải ngừng cho con bú nếu đang dùng thuốc.

5. Tương tác thuốc Apharova

Một số tương tác thuốc Apharova gồm:

  • Sử dụng Apharova đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống sẽ làm mất tác dụng ngừa thai;
  • Dùng thuốc Apharova đồng thời với levodopa sẽ ức chế sự hấp thu của carbidopa, giảm nồng độ levodopa. Do đó, cần theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều levodopa cho phù hợp;
  • Không trộn Spiramycin (thành phần của thuốc Apharova) với các thuốc khác trong cùng họ.

Khi sử dụng thuốc Apharova, người bệnh nên tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định của bác sĩ về liều dùng, cách dùng thuốc. Điều này đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc và giảm nguy cơ phát sinh những biến chứng khó lường.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

716 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Befaryl
    Công dụng thuốc Befaryl

    Thuốc Befaryl là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Metronidazol 125mg; Spiramycin 750.000IU, và được dùng để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm nha khoa như ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • safepim 1000
    Công dụng thuốc Safepim

    Thuốc Safepim là kháng sinh được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như viêm đường tiết niệu, nhiễm khuẩn cấu trúc da và mô mềm, viêm phổi nặng, nhiễm khuẩn huyết... ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Ametrazol
    Công dụng thuốc Ametrazol

    Ametrazol là thuốc được kê đơn trong điều trị các bệnh lý liên quan đến ký sinh trùng, nhiễm nấm và nhiễm virus. Ametrazol thuốc là một sự kết hợp hoàn hảo của kháng sinh Spiramycin với hoạt chất kháng ...

    Đọc thêm
  • kukjetrilcef
    Công dụng thuốc Kukjetrilcef

    Thuốc Kukjetrilcef được bào chế dưới dạng viên nang với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Cephradine 500mg. Vậy thuốc Kukjetrilcef là thuốc gì, thuốc có tác dụng gì và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Grovatab
    Công dụng thuốc Grovatab

    Thuốc Grovatab được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

    Đọc thêm