Công dụng thuốc Amxolmuc

Thuốc Amxolmuc là một sản phẩm của Công ty cổ phần Pymepharco – Việt Nam, là thuốc dùng trong điều trị các bệnh đường hô hấp dưới. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Amxolmuc tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Để hiểu rõ hơn Amxolmuc là thuốc gì, công dụng thuốc Amxolmuc là gì, hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.

Thuốc Amxolmuc là thuốc gì?

Amxolmuc có thành phần chính là Ambroxol Hydroclorid, thuộc nhóm thuốc ho và cảm cúm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang hàm lượng 30mg, đóng vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ, do công ty dược phẩm Pymepharco sản xuất.

Thuốc Amxolmuc là thuốc OTC được chỉ định điều trị các bệnh cấp và mãn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.

  • Tên biệt dược:

Tên đăng ký là Amxolmuc.

  • Dạng trình bày:

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

  • Quy cách đóng gói:

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • Phân loại:

Thuốc Amxolmuc là loại thuốc OTC – thuốc không kê đơn.

  • Số đăng ký:

Số đăng ký là VD-25378-16

  • Thời hạn sử dụng:

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

  • Nơi sản xuất:

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Pymepharco

Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam.

2. Công dụng của thuốc Amxolmuc là gì?

2.1. Đặc tính dược lực học của thuốc Amxolmuc 30 mg

Thuốc Amxolmuc được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị triệu chứng cho những bệnh nhân mắc viêm phế quản dạng hen, hen phế quản, viêm phế quản mạn hoặc một số bệnh cấp hay mạn tính của đường hô hấp khác.
  • Phòng ngừa các biến chứng tại phổi đối với những bệnh nhân sau khi cấp cứu liên quan đến đường hô hấp hay mới trải qua phẫu thuật.

Hoạt chất Ambroxol là một chất được chuyển hoá có gốc từ bromhexin, hoạt chất này có công dụng và tác dụng tương tự như bromhexin. Đó là tác dụng làm loãng và long đờm, tiêu chất nhầy trong đường hô hấp. Nhờ đó, Ambroxol thường xuyên được các nhà sản xuất lựa chọn làm thành phần chính trong các sản phẩm hỗ trợ điều trị làm giảm số đợt cấp tính và cải thiện triệu chứng trong bệnh viêm phế quản, hen phế quản, hay viêm phế quản dạng hen, viêm phế quản mạn, hen phế quản với hoạt chất chính là ambroxol hydroclorid với hàm lượng 30mg hay còn gọi là Amxolmuc hcl 30mg.

2.2. Đặc tính dược động học của thuốc Amxolmuc 30 mg

* Hấp thu

Ambroxol được hấp thu gần như hoàn toàn và rất nhanh khi sử dụng liều điều trị. Nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương trong vòng nửa giờ đến 3 giờ sau khi dùng thuốc.

Thuốc Amxolmuc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ lên đến 90%.

* Phân bố

Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến các mô trong cơ thể với nồng độ thuốc cao nhất ở trong phổi. Nửa đời của thuốc trong huyết tương từ 7 đến 12 giờ.

* Chuyển hóa

Hoạt chất Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

* Thải trừ

Tổng lượng thuốc bài tiết qua thận đạt khoảng 90%. Trong đó khoảng 30% liều uống được thải trừ qua vòng hấp thu vào cơ thể đầu tiên.

2.3. Chống chỉ định của thuốc Amxolmuc 30 mg

- Bệnh nhân bị dị ứng hay có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Amxolmuc

- Bệnh nhân bị loét dạ dày – hành tá tráng giai đoạn tiến triển

2.4. Tác dụng phụ khi dùng Amxolmuc

Bên cạnh những tác dụng mà thuốc Amxolmuc đem lại cho bạn thì không thể tránh khỏi những tác dụng phụ được liệt kê dưới đây:

Do thuốc dung nạp tốt nên có thể có các tác dụng phụ nhẹ ở đường tiêu hóa trên: chủ yếu là khó tiêu, ợ hơi, hiếm khi buồn nôn, gây nôn,
Ít gặp: dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp: phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol; miệng khô, và tăng các transaminase.

2.5. Tương tác thuốc

Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Amxolmuc với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:

  • Dùng Ambroxol chung với các kháng sinh (Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycyclin...) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
  • Không phối hợp Ambroxol với một thuốc chống ho (ví dụ Codein) hoặc một thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin): Phối hợp không hợp lý và có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn hơn.

Bệnh nhân nên liệt kê tất cả những thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng để nhân viên y tế tư vấn phác đồ sử dụng thuốc cũng như tránh những tương tác thuốc không mong muốn.

2.6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Amxolmuc hcl 30 mg

Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:

  • Thuốc không gây buồn ngủ hay mất tập trung nên người dùng vẫn có thể học tập, lái xe, vận hành máy móc hay làm những công việc cần tập trung cao độ.
  • Không nên sử dụng thuốc đối với bệnh nhân có loét ở hệ tiêu hóa, do thuốc gây kích ứng niêm mạc dạ dày mức độ nhẹ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc khi bệnh nhân bị ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
  • Viên nang cứng Amxolmuc có chứa lactose monohydrat - được dùng như một thành phần không có hoạt tính, cần thận trọng với bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp lactose do thiếu hụt enzym lactase ruột hoặc không hấp thụ glucose - galactose do có thể dẫn đến đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, khó chịu.
  • Không nên uống thuốc kèm với đồ uống có cồn, các chất kích thích vì có thể làm giảm tác dụng mong muốn của thuốc.
  • Sử dụng đúng liều theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý tăng liều sử dụng hoặc giảm liều để đạt được kết quả tốt nhất.
  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai nhất là đối với tam nguyệt cá đầu tiên, tốt hơn hết là nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể để đảm bảo an toàn.
  • Chưa có nghiên cứu chứng minh Amxolmuc có bài tiết qua sữa mẹ hay không nên thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ đang trong thời kỳ đang cho con bú.

3. Cách sử dụng thuốc Amxolmuc hiệu quả

3.1. Cách uống

  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng nên không tự ý nghiền nát, bẻ đôi viên thuốc trước khi uống mà nên uống cả viên thuốc
  • Uống thuốc với nước đun sôi để nguội
  • Để đạt được hiệu quả tốt nhất của Amxolmuc thì nên uống thuốc sau bữa ăn.

3.2. Liều dùng

Liều sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em trên 10 tuổi:

  • Liều khởi đầu: mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 lần
  • Liều duy trì: mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần

Đối với trẻ em dưới 10 tuổi cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để có liều dùng phù hợp tránh những hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra.

3.3. Quá liều

Hiện vẫn chưa ghi nhận trường hợp quá liều nào gây nguy hiểm, nhưng nếu có xảy ra thì nên liên hệ với bác sĩ và tiến hành điều trị triệu chứng.

  • Xử lý khi quá liều

Hiện chưa có báo cáo cụ thể về triệu chứng quá liều trên cơ thể người. Nếu xảy ra tình trạng quá liều, bạn nên thông báo ngay cho bác sỹ hoặc đến các cơ sở y tế gần nhất để nhận được sự điều trị triệu chứng thích hợp.

3.4. Cách xử lý khi quên liều

Nếu quên một liều thuốc thì phải uống càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời gian uống liều tiếp theo thì uống liều bình thường, không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

4. Hướng dẫn bảo quản thuốc Amxolmuc

  • Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

  • Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

29.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan