Công dụng thuốc Amitriptylin 50mg

Amitriptylin thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được sử dụng để điều trị các chứng trầm cảm. Hãy cùng tìm hiểu về công dụng, liều dùng của thuốc Amitriptylin thông qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Amitriptylin là thuốc gì?

Thuốc Amitriptylin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là Amitriptylin hydroclorid hàm lượng 50mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên.

Amitriptyline là thuốc chống trầm cảm 3 vòng có tác dụng giảm lo âu, an thần. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế tái nhập các noradrenalin, monoamine, serotonin ở các nơron monoaminergic (tế bào thần kinh amin đơn). Amitriptyline cũng có tác dụng kháng cholinergic ở cả thần kinh ngoại vi và trung ương.

Amitriptyline hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống 30 - 60 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 2-12 giờ. Thời gian bán thải của thuốc khoảng từ 9 - 36 giờ.

2. Thuốc Amitriptylin có tác dụng gì?

Thuốc Amitriptylin được sử dụng để điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị trầm cảm, đặc biệt là trầm cảm nội sinh (chứng loạn tâm thần hưng trầm cảm).
  • Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm vào ban đêm ở trẻ lớn (sau khi đã loại bỏ các biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các kiểm tra thích hợp).

3. Chống chỉ định của thuốc Amitriptylin

Không sử dụng thuốc Amitriptylin trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Amitriptylin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO) hoặc đã sử dụng IMAO trong vòng 14 ngày qua.
  • Giai đoạn hồi phục sau suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim.
  • Người suy gan nặng.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi vì độ an toàn chưa được xác định.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Amitriptylin

Người lớn:

  • Liều khởi đầu cho bệnh nhân ngoại trú: 75mg/ngày, chia 3 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng lên 150mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng vào buổi chiều hoặc tối.
  • Liều duy trì cho bệnh nhân ngoại trú: 50 - 100mg/ngày. Với người bệnh dưới 60 tuổi, thể trạng tốt, có thể tăng liều đến 150 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi tối. Tuy nhiên liều 25 - 40 mg/ngày có thể phù hợp cho một số người bệnh. Khi đã đạt tác dụng điều trị và tình trạng bệnh nhân được cải thiện, nên giảm xuống liều thấp nhất mà có hiệu quả. Tiếp tục duy trì điều trị 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm nguy cơ tái phát. Khi ngừng thuốc cần ngừng dần dần và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.
  • Đối với bệnh nhân điều trị nội trú: Liều khởi đầu là 100mg/ngày, cần thiết có thể tăng lên 200mg/ngày, một số bệnh nhân cần tới 300mg/ngày.
  • Người cao tuổi và thanh thiếu niên nên dùng liều thấp hơn, 50mg/ngày, chia thành liều nhỏ.

Trẻ em:

  • Không nên dùng thuốc để điều trị trầm cảm cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thiếu kinh nghiệm lâm sàng).
  • Thiếu niên: Liều khởi đầu là 10mg/lần x 3 lần/ngày và 20mg trước lúc ngủ. Nếu cần có thể tăng dần liều, tuy nhiên thường không quá 100mg/ngày.
  • Đái dầm vào ban đêm ở trẻ lớn: Trẻ 11 - 16 tuổi dùng liều 25 - 50mg/ngày trước khi đi ngủ, không được điều trị kéo dài quá 3 tháng.

5. Tác dụng phụ của thuốc Amitriptylin

Khi sử dụng thuốc Amitriptylin có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

Thường gặp:

  • An thần quá mức, nhức đầu, chóng mặt, mất định hướng, vã mồ hôi, tăng cảm giác thèm ăn.
  • Hồi hộp, nhịp tim nhanh, biến đổi trên điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), block nhĩ - thất, hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Liệt dương, giảm ham muốn tình dục.
  • Khô miệng, buồn nôn, thay đổi vị giác, táo bón.
  • Mắt mờ, giãn đồng tử, khó điều tiết.

Ít gặp:

  • Tăng huyết áp.
  • Nôn.
  • Phát ban trên da, phù lưỡi, phù mặt.
  • Dị cảm, run.
  • Hưng cảm, lo âu, khó tập trung, mất ngủ, ác mộng.
  • Bí tiểu.
  • Tăng nhãn áp.
  • Ù tai.

Hiếm gặp:

  • Sốt, ngất, phù, viêm tuyến mang tai.
  • Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid.
  • Vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa, sưng tinh hoàn, giảm tiết ADH.
  • Chán ăn, ỉa chảy, liệt ruột.
  • Rụng tóc, ban xuất huyết, mày đay, mẫn cảm với ánh sáng.
  • Vàng da, tăng men gan.
  • Rối loạn vận ngôn, cơn động kinh, triệu chứng ngoại tháp.
  • Ảo giác, hoang tưởng.

Khi sử dụng thuốc Amitriptylin, nếu người bệnh gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng hãy ngưng dùng thuốc, liên hệ với bác sĩ điều trị hoặc đến cơ sở y tế để xử lý kịp thời.

6. Tương tác với thuốc Amitriptylin

Khi sử dụng đồng thời Amitriptylin có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Thuốc ức chế Monoaminase oxidase có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng như Amitriptylin gây sốt cao, co giật nặng và thậm chí tử vong.
  • Khi phối hợp với thuốc gây mê làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim và hạ huyết áp trong quá trình gây mê.
  • Amitriptylin tương tác với một số thuốc giảm đau như làm tăng tác dụng giảm đau của Morphin, tăng các phản ứng phụ kháng cholinergic khi dùng cùng Nefopam, tăng nguy cơ nhiễm độc thần kinh trung ương khi dùng cùng Tramadol.
  • Rifampicin làm giảm nồng độ Amitriptylin trong huyết tương, làm giảm hiệu quả điều trị. Sử dụng đồng thời Amitriptylin với Linezolid có thể gây tăng huyết áp và kích thích thần kinh trung ương. Tránh dùng đồng thời Amitriptylin với Moxifloxacin do tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
  • Khi kết hợp thuốc chống trầm cảm 3 vòng với thuốc kháng cholinergic có thể làm tăng tác dụng kháng cholinergic quá mức: Bí tiểu, liệt ruột, tăng nhãn áp cấp tính có thể xảy ra, đặc biệt ở người bệnh cao tuổi. Trong điều trị chứng đái dầm không nên kết hợp Amitriptylin với thuốc kháng cholinergic.
  • Amitriptylin có thể làm giảm hoặc tăng tác dụng của thuốc chống đông, do đó cần theo dõi thời gian prothrombin trong quá trình dùng thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc chống động kinh có thể làm giảm ngưỡng co giật. Carbamazepin có thể làm giảm hiệu quả chống trầm cảm của Amitriptylin. Natri valproat có thể làm tăng nồng độ Amitriptylin trong huyết tương.
  • Fluconazol có thể làm tăng nồng độ Amitriptylin trong huyết tương, tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và xoắn định.
  • Tránh phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp gây kéo dài khoảng QT như Amiodaron, Procainamid, Propafenon, Disopyramid và quinidin do tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT và xoắn định.
  • Tránh dùng đồng thời Amitriptylin với các chất chủ vận alpha-2 adrenergic như Brimonidin và Apraclonidin.

7. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Amitriptylin

Khi sử dụng thuốc Amitriptylin, cần lưu ý trong các trường hợp sau:

  • Thận trọng với người có tiền sử động kinh không kiểm soát được, bí tiểu, phì đại tiền liệt tuyến, tăng nhãn áp góc đóng, suy giảm chức năng gan, bệnh tim mạch, cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc điều trị bệnh lý tuyến giáp.
  • Phải ngừng sử dụng các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO) ít nhất 14 ngày mới được bắt đầu điều trị với Amitriptylin.
  • Amitriptylin qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ do đó không nên sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt, giảm sự tỉnh táo, vì vậy cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Amitriptylin, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Amitriptylin là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

28.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan