Công dụng thuốc Aminomux

Thuốc Aminomux có thành phần chính là Pamidronate disodium, thường được sử dụng trong điều trị tăng calci máu ác tính và các bệnh lý về xương như đa u tủy xương, Paget xương,... Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc Aminomux trong bài viết dưới đây.

1. Aminomux là thuốc gì?

Thuốc Aminomux được sản xuất bởi Công ty Cardinal Health - Mỹ và được lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VN-3484-07. Aminomux là một thuốc kê đơn, được phân loại vào nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid, thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thành phần hoạt chất chính của thuốc Aminomux Pamidronate disodium.

Dạng bào chế: Viên nang, mỗi viên chứa 100mg Pamidronate disodium và các tá dược khác của nhà sản xuất.

Dạng đóng gói: Vỉ 15 viên, mỗi hộp gồm 2 vỉ và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Công dụng thuốc Aminomux

Dược lực học:

  • Pamidronate disodium có khả năng ức chế sự tiêu xương do hủy cốt bào. Trong ống nghiệm, Pamidronate disodium gắn mạnh vào các tinh thể hydroxyapatite và ức chế sự hình thành và hòa tan của các tinh thể này.
  • Trong cơ thể, sự ức chế hủy tế bào xương của hủy cốt bào ít nhất một phần là do sự liên kết của thuốc với các chất khoáng tại xương. Pamidronate ngăn chặn sự xâm nhập của tiền hủy cốt bào tới xương và ngăn cản chúng biến đổi thành hủy cốt bào. Tuy nhiên, sự gắn của biphosphonate vào xương được xem là cơ chế chính để thuốc có tác dụng trực tiếp tại chỗ chống tiêu xương.
  • Ngoài ra, Pamidronate có tác dụng ức chế tăng calci máu do bệnh lý khối u, được ghi nhận bằng sự giảm canxi và phosphate máu, giảm bài tiết canxi, phosphate và hydroxyproline trong nước tiểu.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân đa u tủy hay có ung thư di căn xương, Pamidronate có hiệu quả ngăn ngừa và làm chậm các biến chứng xảy ra (gãy xương, tăng calci máu, điều trị tia xạ, chèn ép tủy sống, phẫu thuật xương) và giảm đau xương.

Dược động học:

  • Hấp thu: Pamidronate disodium được hấp thu hoàn toàn sau khi tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Phân bố: Tỉ lệ gắn kết của Pamidronate disodium với protein huyết tương khoảng 54%. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong huyết tương trong 1 giờ sau khi truyền liều 60mg.
  • Thải trừ: Pamidronate disodium hầu như không bị đào thải qua chuyển hóa sinh học.

3. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Aminomux

Thuốc Aminomux thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng Aminomux cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Aminomux

Aminomux là thuốc kê đơn, do đó người bệnh chỉ sử dụng thuốc này khi có sự chỉ định của bác sĩ và phải tuân thủ liệu trình điều trị. Để đảm bảo an toàn, không được tự ý ngừng thuốc, thay đổi liều lượng hoặc đường dùng. Ngoài ra, không nên dùng chung thuốc Aminomux với người khác hoặc đưa thuốc cho người khác sử dụng ngay cả khi họ có cùng chẩn đoán.

Liều lượng: Cần theo dõi và điều chỉnh liều lượng Aminomux theo tuổi, bệnh kèm và tình trạng hiện tại của người bệnh.

  • Liều khuyến cáo trong điều trị tăng calci máu ác tính: Liều duy nhất 60 - 90mg/ lần, tiêm truyền kéo dài trên 2 giờ. Với bệnh nhân đáp ứng với thuốc, sau lần dùng đầu tiên tối thiểu 7 ngày có thể dùng lại liều ban đầu.
  • Liều khuyến cáo điều trị Paget xương: 30mg/ lần/ ngày tiêm truyền trong 4 giờ, liên tục trong 3 ngày.
  • Liều khuyến cáo điều trị tổn thương xương do đa u tủy xương, ung thư xương di căn từ ung thư vú: 90mg/ lần/ tháng, tiêm truyền kéo dài trong 4 giờ.

Cách dùng: Thành phần Pamidronate disodium trong thuốc Aminomux sẽ kết hợp với các cation hóa trị hai, do đó không được pha thuốc với các dịch truyền tĩnh mạch chứa calci.

Cách xử trí khi quên liều Aminomux?

  • Thuốc Aminomux được tiêm truyền tĩnh mạch tại cơ sở khám chữa bệnh bởi nhân viên y tế. Không có lịch dùng thuốc hằng ngày.

Cách xử trí khi quá liều Aminomux?

  • Khi người bệnh có biểu hiện quá liều, cần nhanh chóng thông báo với nhân viên y tế để được xử trí kịp thời.

5. Tác dụng không mong muốn

Ngoài tác dụng điều trị, thuốc Aminomux có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, các triệu chứng này thường nhẹ và xuất hiện thoáng qua. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là: Giảm calci máu không triệu chứng và sốt,...

  • Những triệu chứng toàn thân thường gặp là sốt, triệu chứng giả cúm, mệt mỏi, rét run, nóng bừng,
  • Những triệu chứng trên các hệ cơ quan: Đau cơ xương khớp, đau mỏi toàn thân, rối loạn tiêu hóa, viêm dạ dày, đau đầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, hạ huyết áp, tăng huyết áp, suy thất trái, suy thận cấp, viêm kết mạc, viêm thượng củng mạc,...

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng không mong muốn của Aminomux. Người bệnh có thể gặp những triệu chứng chưa được liệt kệ, nghiên cứu hoặc báo cáo. Hãy liên hệ ngay với nhân viên y tế khi có bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong quá trình dùng thuốc Aminomux.

6. Tương tác thuốc

Việc phối hợp các thuốc trong điều trị đôi khi gây ra hiện tượng cạnh tranh hoặc hiệp đồng giữa các thành phần trong thuốc. Ngoài ra, một số thực phẩm và bệnh lý có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu, hiệu quả của thuốc. Vì vậy, để được kê đơn thuốc Aminomux an toàn, người bệnh cần thông báo với bác sĩ về các thuốc đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn, thực phẩm chức năng, các sản phẩm thảo dược và các bệnh lý đang mắc (ung thư, suy giảm miễn dịch, đái tháo đường),... Đồng thời, thảo luận với bác sĩ về một số loại thực phẩm nên tránh khi dùng Aminomux (đặc biệt là thuốc lá, rượu bia, thực phẩm lên men,...).

Các thuốc có thể tương tác với thuốc Aminomux:

  • Các thuốc có khả năng gây độc cho thận như kháng sinh nhóm aminosid, cephalosporin thế hệ 1, amphotericin B,...
  • Thalidomide.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Aminomux

  • Sử dụng thuốc Aminomux trong thai kỳ: Aminomux độc với phôi thai và bào thai, vì vậy không sử dụng Aminomux trong thai kỳ.
  • Sử dụng thuốc Aminomux trong thời kỳ cho con bú: Không dùng Aminomux trong thời kỳ này. Nếu bắt buộc phải dùng thì cần ngưng nuôi con bằng sữa mẹ.
  • Thận trọng khi sử dụng Aminomux cho bệnh nhân đang điều trị bằng tia xạ, phẫu thuật tuyến giáp, động kinh, có bệnh gan thận,...
  • Cần kiểm tra răng và điều trị các vấn đề về răng nếu có trước khi sử dụng thuốc Aminomux vì thuốc này có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng với quai hàm, đặc biệt ở người bệnh có phẫu thuật hoặc điều trị nha khoa.

8. Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Aminomux trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, sạch sẽ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Để Aminomux tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Thuốc Aminomux có hạn sử dụng là 36 tháng, không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, tính chất, mùi vị, không còn nguyên tem nhãn.
  • Không vứt thuốc Aminomux vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

71 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan