Công dụng thuốc Abifish

Thuốc Abifish được chỉ định trong điều trị hạ sốt, giảm đau trong các cơn đau từ nhẹ đến trung bình và nặng... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi sử dụng thuốc Abifish qua bài viết dưới đây.

1. Công dụng của thuốc Abifish

Abifish là thuốc gì?”. Thuốc Abifish chứa hoạt chất Ibuprofen bào chế dưới dạng hỗn dịch uống. Mỗi 5ml hỗn dịch uống chứa 100mg Ibuprofen.

Thuốc Abifish được chỉ định ở trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi nặng trên 5kg trong những trường hợp sau:

  • Hạ sốt (bao gồm cả các trường hợp sốt do tiêm chủng);
  • Triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh;
  • Giảm đau từ các cơn đau nhẹ đến vừa như đau do mọc răng, đau họng, đau đầu, đau tai, bong gân, nhức mỏi nhẹ;
  • Đau bụng kinh.

2. Cơ chế tác dụng của thuốc Abifish

Hoạt chất Ibuprofen thuộc nhóm thuốc giảm đau – kháng viêm không steroid (dẫn xuất từ acid propionic). Tác dụng của Ibuprofen thông qua cơ chế ức chế enzyme Prostaglandin Synthetase, từ đó ngăn cản quá trình hình thành Prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm của enzyme cyclooxygenase. Thuốc cũng có tác dụng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận, từ đó gây ứ nước và giảm dòng máu tới thận. Vì vậy điều trị bằng Ibuprofen ở người bệnh suy tim, suy thận, suy gan và các bệnh có rối loạn thể tích huyết tương cần phải thận trọng.

Tác dụng kháng viêm của Ibuprofen xuất hiện sau khoảng 2 ngày điều trị, tác dụng hạ sốt mạnh hơn so với Aspirin nhưng kém hơn so với Indomethacin. Ibuprofen có tác dụng kháng viêm tốt, tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

3. Liều dùng của thuốc Abifish

Hạ sốt sau tiêm chủng: Liều khuyến cáo là 2,5ml/lần, lặp lại liều sau 6 giờ nếu cần thiết. Lưu ý không dùng quá liều 2,5ml Abifish trong thời gian 24 giờ.

Giảm đau, hạ sốt và các triệu chứng của bệnh cảm cúm, cảm lạnh: Liều khuyến cáo là 20 – 30mg/kg/ngày chia làm nhiều lần uống. Liều thuốc cụ thể khuyến cáo theo độ tuổi như sau:

  • Trẻ em 3 – 6 tháng tuổi (>5kg): Uống 2,5ml/lần x 3 lần/ngày;
  • Trẻ em 6 – 12 tháng (7 – 10kg): Uống 2,5ml/lần x 3 – 4 lần/ngày;
  • Trẻ em 1 – 3 tuổi (10 – 15kg): Uống 5ml/lần x 3 lần/ngày;
  • Trẻ em 4 – 6 tuổi (15 – 20kg): Uống 7,5ml/lần x 3 lần/ngày.
  • Trẻ em 7 – 9 tuổi (20 – 30kg): Uống 10ml/lần x 3 lần/ngày;
  • Trẻ em 10 – 12 tuổi (30 – 40kg): Uống 15ml/lần x 3 lần/ngày.

Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 6 – 8 giờ. Lưu ý không sử dụng thuốc ở trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi hoặc trẻ em nặng dưới 5kg do thiếu dữ liệu về độ an toàn, hiệu quả.

4. Tác dụng phụ của thuốc Abifish

Thuốc Abifish có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau:

Thường gặp:

  • Trên toàn thân: Mỏi mệt, sốt;
  • Trên hệ tiêu hóa: Hoa mắt chóng mặt, nhức đầu, bồn chồn;
  • Trên da: Ngoại ban, mẩn ngứa.

Ít gặp:

  • Trên toàn thân: Phản ứng dị ứng, nổi mày đay, viêm mũi;
  • Trên hệ tiêu hóa: Chảy máu dạ dày – ruột, đau bụng, loét dạ dày tiến triển;
  • Trên hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, lơ mơ, ù tai;
  • Trên mắt: Rối loạn thị giác;
  • Trên tai: Giảm thính lực;
  • Trên hệ máu: Kéo dài thời gian chảy máu.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Hội chứng Stevens – Johnson, phù, rụng tóc, nổi ban;
  • Trên hệ thần kinh trung ương: Viêm màng não vô khuẩn, trầm cảm, rối loạn nhìn màu, nhìn mờ, giảm thị lực do ngộ độc thuốc;
  • Trên hệ máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu hạt;
  • Trên gan: Nhiễm độc gan, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường;
  • Trên hệ tiết niệu – sinh dục: Tiểu ra máu, viêm bàng quang, hội chứng thận hư, suy thận cấp, viêm thận kẽ.

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn trong thời gian điều trị bằng thuốc Abifish.

5. Chống chỉ định của thuốc Abifish

Chống chỉ định sử dụng thuốc Abifish trong những trường hợp sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với Ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc;
  • Người bị loét dạ dày – tá tràng tiến triển;
  • Người bệnh quá mẫn với Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác (Nổi mày đay, viêm mũi, hen sau khi điều trị bằng Aspirin);
  • Người bệnh bị co thắt phế quản, hen phế quản, bệnh tim mạch, rối loạn chảy máu, suy gan, suy thận, tiền sử loét dạ dày – tá tràng;
  • Người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông thuộc dẫn xuất Coumarin;
  • Người bệnh bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu, suy thận, suy tim sung huyết;
  • Người bệnh mắc nhóm bệnh tạo keo (nguy cơ cao bị viêm màng não vô khuẩn);
  • Phụ nữ có thai 3 tháng cuối;
  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Abifish

Thận trọng khi sử dụng thuốc Abifish trong những trường hợp sau đây:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Abifish ở người cao tuổi.
  • Thuốc có thể làm tăng enzyme transaminase trong máu, tuy nhiên biến đổi này thoáng qua và có thể phụ hồi được.
  • Rối loạn thị giác như nhìn mờ có liên quan đến tác dụng phụ của thuốc, tuy nhiên triệu chứng sẽ hết khi ngưng sử dụng thuốc.
  • Ibuprofen gây ức chế kết tập tiểu cầu nên làm kéo dài thời gian chảy máu.
  • Người bệnh cần được theo dõi chức năng gan thường xuyên khi điều trị bằng Ibuprofen kéo dài, nồng độ ALT huyết tương là chỉ số giúp đánh giá nguy cơ giảm chức năng gan của thuốc kháng viêm không steroid.
  • Thận trọng và theo dõi người bệnh suy giảm chức năng thận khi điều trị bằng Ibuprofen.
  • Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch: Thuốc kháng viêm không steroid dùng đường toàn thân làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tĩnh mạch, bao gồm cả nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim dẫn đến tử vong. Nguy cơ này xuất hiện trong thời gian đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian điều trị bằng Ibuprofen. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận khi dùng thuốc ở liều cao.
  • Thận trọng khi sử dụng Ibuprofen ở người bệnh suy tim, người bệnh có ứ dịch vì tác dụng phụ gây phù và ứ dịch đã xảy ra khi sử dụng thuốc này.
  • Thận trọng vì tác dụng kháng viêm, hạ nhiệt của Ibuprofen có thể làm che lấp các triệu chứng, dấu hiệu viêm của bệnh khác.
  • Thận trọng khi sử dụng Ibuprofen ở người bệnh tăng Bilirubin toàn phần vì nguy cơ Foribuprofen thay thế Bilirubin trong liên kết với Albumin.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Ibuprofen nói chung và thuốc kháng viêm không steroid nói chung có thể làm tăng áp lực phổi, gây suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do làm đóng sớm ống động mạch tử cung, ức chế chức năng tiểu cầu làm tăng nguy cơ chảy máu. Vì vậy chống chỉ định sử dụng thuốc kháng viêm ở phụ nữ đang mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Ibuprofen tiết ít vào sữa mẹ nên ít có nguy cơ xảy ra ở trẻ em bú mẹ khi dùng liều bình thường.

7. Tương tác thuốc

  • Warfarin: Tác dụng hợp đồng với Ibuprofen làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Aspirin: Sử dụng đồng thời Ibuprofen và Aspirin làm tăng nguy cơ chảy máu dạ dày. Ngoài ra, Ibuprofen đối kháng với Aspirin về tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu không hồi phục nên làm giảm tác dụng của Aspirin trên tim mạch, làm tăng nguy cơ trên tim mạch.
  • Lithi: Đã có báo cáo về Ibuprofen làm tăng nồng độ của Lithium trong huyết tương lên 12 – 67%, giảm thải trừ Lithi qua thận. Vì vậy khuyến cáo không sử dụng đồng thời Lithium và Ibuprofen.
  • Nhóm thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin: Đã có báo cáo về tác dụng ức chế Prostaglandin hợp đồng khi dùng đồng thời Ibuprofen và các thuốc thuộc nhóm đối kháng thụ thể Angiotensin II. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ huyết áp khi sử dụng đồng thời các thuốc trên.
  • Nguy cơ loét dạ dày tăng lên khi sử dụng đồng thời Corticoid và Ibuprofen.
  • Magnesi hydorxyd làm tăng hấp thu Ibuprofen, tuy nhiên nếu có mặt nhôm hydroxyd thì không gây ra tác dụng phụ trên.
  • Sử dụng đồng thời Ibuprofen và các thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.
  • Methotrexate: Độc tính của Methotrexate tăng lên khi dùng cùng với Ibuprofen.
  • Thuốc lợi tiểu Thiazid, Furosemid: Tác dụng giảm bài xuất Natri niệu của Furosemid và thuốc lợi tiểu giảm đi khi dùng cùng với Ibuprofen.
  • Digoxin: Ibuprofen làm tăng nồng độ của Digoxin trong huyết tương.

Tương tác thuốc xảy ra làm tăng nguy cơ gặp tác dụng và giảm tác dụng điều trị của Abifish, vì vậy để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị người bệnh cần thông báo cho bác sĩ các loại thuốc, thực phẩm đang sử dụng trước khi dùng thuốc Abifish.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan