This is an automatically translated article.
Akovaz is used to treat patients with low blood pressure. On the market today, there is a lot of information about akovaz drug products, but it is still incomplete. To better understand what Akovaz is, what are the uses of akovaz, let's learn more in the article below.
1. What is Akovaz?
Akovaz's main ingredient is Ephedrine sulfate - an alpha and beta-adrenergic agonist and a norepinephrine releasing agent. Akovaz is prepared as a colorless, transparent, sterile solution for intravenous injection. Each ml in the 5mL single dose pre-filled syringe contains 5mg (equivalent to 3.8mg ephedrine base) and 9 mg Sodium Chloride, USP in water for injection. The pH range is 4.5 to 6.5.Akovaz is prescribed by doctors to use in cases of patients with low blood pressure.
2. What are the uses of Akovaz?
2.1 Cơ chế hoạt động của thuốc Akovaz Ephedrin sulfat là một amin giống thần kinh giao cảm trực tiếp hoạt động như một chất chủ vận tại các thụ thể α- và β-adrenergic và gián tiếp kích thích các tế bào của hệ thần kinh giao cảm gây ra sự giải phóng norepinephrin. Tác động của Pressor bằng cách kích hoạt trực tiếp các thụ thể beta-adrenergic và alpha- adrenergic do tăng sức cản ngoại vi, cung lượng tim và tăng áp lực động mạch
2.2 Dược lực học của thuốc Akovaz Ephedrin kích thích trực tiếp đến nhịp tim, tăng cung lượng tim và cũng đồng thời làm tăng sức cản ngoại vi, kết quả là phát huy được tác dụng làm tăng huyết áp. Sự kích thích các thụ thể α-adrenergic của tế bào cơ trơn ở đáy bàng quang có thể làm tăng sức cản đối với dòng nước tiểu. Thêm nữa, Ephedrin còn kích hoạt các thụ thể β-adrenergic trong phổi thúc đẩy quá trình làm giãn phế quản.
Tác dụng tổng thể lên tim mạch từ ephedrin là kết quả của sự cân bằng giữa co mạch qua trung gian của thụ thể β-2, co mạch qua trung gian của thụ thể α-1 và giãn mạch qua trung gian của thụ thể β-2. Sự kích thích của các thụ thể phụ β-1 dẫn đến tác động dương tính với inotrope và chronotrope.
Có thể xảy ra sốc phản vệ khi dùng ephedrin nhiều lần
2.3 Dược động học của thuốc Akovaz Các nghiên cứu dược động học của việc uống ephedrin hoặc ephedrin được chuyển hóa thành norephedrin. Tuy nhiên, con đường chuyển hóa đến nay vẫn chưa được nghiên cứu rõ. Cả các sản phẩm của chất chuyển hóa lẫn thuốc gốc đều được bài tiết qua đường nước tiểu. Dữ liệu lâm sàng còn hạn chế sau khi dùng Akovaz đường tiêm tĩnh mạch để hỗ trợ cho các quan sát tương tự về chất chuyển hóa qua đường nước tiểu và sự bài tiết thuốc. Thời gian bán thải của Akovaz trong huyết tương là khoảng 6 giờ sau khi uống.
Ephedrin có đi qua hàng rào nhau thai
2.4 Chống chỉ định của thuốc Akovaz Bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Akovaz Bệnh nhân bị thường xuyên bị tụt huyết áp 2.5 Tác dụng phụ của thuốc Akovaz Dấu hiệu cần can thiệp y tế
Dấu hiệu của một phản ứng dị ứng, như phát ban; tổ ong; ngứa; da đỏ, sưng, phồng rộp hoặc bong tróc có hoặc không có sốt; khò khè; đau thắt ở ngực hoặc cổ họng; khó thở, nuốt hoặc nói chuyện; khàn giọng bất thường; hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng. Dấu hiệu của huyết áp cao như đau đầu hoặc chóng mặt rất tệ, ngất xỉu hoặc thay đổi thị lực. Đau ngực hoặc áp lực hoặc nhịp tim nhanh . Nhịp tim chậm. Một nhịp tim không cảm thấy bình thường. Rất lo lắng và dễ bị kích động. Bí tiểu. Dấu hiệu của tác dụng phụ hay gặp
Chóng mặt. Cảm thấy lo lắng và hưng phấn. Không ngủ được. Đau bụng hoặc ném lên. Không đói. Bồn chồn. Đau đầu. Đổ mồ hôi nhiều. 2.6. Tương tác thuốc * Oxytocin và thuốc oxytocic
Tăng huyết áp nghiêm trọng sau sinh đã được mô tả ở những bệnh nhân dùng cả thuốc vận mạch (ví dụ, methoxamine, phenylephrine, ephedrine) và oxytocic (tức là methylergonovine, ergonovine). Một số bệnh nhân này đã trải qua một cơn đột quỵ .
Cần: Theo dõi cẩn thận huyết áp của những người đã được tiêm cả Akovaz và oxytocic.
* Propofol, Clonidine, atropine, chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs),
Tất cả các loại thuốc kể trên đều làm tăng tác dụng ép của ephedrin.
Cần: Theo dõi cẩn thận huyết áp của những người đã dùng cả Akovaz và bất kỳ loại thuốc nào trong số này.
* Thuốc đối kháng thụ thể α-adrenergic, thuốc đối kháng thụ thể β-adrenergic, quinidine, Reserpine, mephentermine
Những loại thuốc kể trên đều đối kháng với tác dụng ép của ephedrin.
Cần: Theo dõi cẩn thận huyết áp của những người đã dùng cả Akovaz và bất kỳ loại thuốc nào trong số này.
* Guanethidine
Akovaz có thể ức chế sự phong tỏa tế bào thần kinh do guanethidine tạo ra, làm mất tác dụng hạ huyết áp.
Cần: Bác sĩ lâm sàng nên theo dõi bệnh nhân về phản ứng tăng áp lực của máu và điều chỉnh liều lượng hoặc lựa chọn loại thuốc cho phù hợp.
* Rocuronium
Akovaz có thể làm giảm thời gian khởi phát của phong tỏa thần kinh cơ khi được sử dụng để đặt nội khí quản với rocuronium nếu được dùng đồng thời với cảm ứng gây mê.
Cần: Hãy nhận biết về sự tương tác tiềm năng này. Không cần phải điều trị hoặc có can thiệp nào khác.
* Gây tê ngoài màng cứng
Akovaz có thể làm giảm hiệu quả của phong bế ngoài màng cứng bằng cách đẩy nhanh quá trình thoái lui cảm giác giảm đau.
Cần: Theo dõi và điều trị bệnh nhân theo lâm sàng.
* Theophylline
Sử dụng đồng thời Akovaz có thể làm tăng tần suất buồn nôn, căng thẳng và mất ngủ.
Cần: Theo dõi bệnh nhân về các triệu chứng xấu đi và quản lý các triệu chứng theo thực hành lâm sàng.
* Glycosides tim
Cho ephedrin cùng với glycoside tim, chẳng hạn như digitalis, có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim.
Cần: Theo dõi cẩn thận những bệnh nhân đang dùng glycosid tim, những người cũng được dùng Akovaz.
2.7. Sử dụng Akovaz với nhóm đối tượng đặc biệt * Nguy cơ bệnh tật liên quan đến mẹ và phôi thai
Hạ huyết áp không được điều trị liên quan đến gây tê tủy sống để mổ lấy thai có liên quan đến sự gia tăng cảm giác buồn nôn và nôn của mẹ. Lưu lượng máu đến tử cung của mẹ bị giảm do huyết áp mẹ giảm có thể khiến thai nhi bị chậm nhịp tim và nhiễm toan.
* Phản ứng có hại của thai nhi hay trẻ sơ sinh
Các trường hợp trẻ sơ sinh bị nhiễm toan chuyển hóa tiềm ẩn khi mẹ tiếp xúc với ephedrin đã được báo cáo trong y văn. Các báo cáo này mô tả độ pH của động mạch rốn ≤ 7,2 tại thời điểm trẻ sinh ra. Có thể cần theo dõi trẻ sơ sinh về các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm toan chuyển hóa. Theo dõi tình trạng nhiễm toan của trẻ sơ sinh để đảm bảo rằng trẻ được điều trị kịp thời và có thể hồi phục.
* Sử dụng lão khoa
Các nghiên cứu lâm sàng về ephedrin không bao gồm đủ số lượng đối tượng từ 65 tuổi trở lên để xác định xem liệu họ có phản ứng khác với các đối tượng trẻ hơn hay không. Các kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không xác định được sự khác biệt về đáp ứng giữa bệnh nhân trẻ tuổi và bệnh nhân cao tuổi. Bởi vậy, việc lựa chọn liều cho đối tượng bệnh nhân cao tuổi nên thận trọng, và thường bắt đầu ở liều thấp, phản ánh tần suất suy giảm chức năng gan, chức năng thận hoặc tim và bệnh đồng thời hoặc điều trị bằng thuốc khác. Thuốc này được biết là bài tiết đáng kể qua thận, và nguy cơ phản ứng có hại với thuốc này có thể lớn hơn ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Vì bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng bị suy giảm chức năng thận, nên cẩn thận trong việc lựa chọn liều lượng,
* Suy thận
Ephedrin và chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua nước tiểu. Ở những bệnh nhân suy thận, sự bài tiết của ephedrin có thể bị ảnh hưởng với sự gia tăng thời gian bán thải tương ứng, điều này sẽ dẫn đến việc đào thải ephedrin chậm và do đó kéo dài tác dụng dược lý và các phản ứng có hại có thể xảy ra. Theo dõi cẩn thận bệnh nhân suy thận sau liều bolus ban đầu để biết các tác dụng ngoại ý.
2.8. Các cảnh báo khi sử dụng * Khả năng chịu đựng và sốc phản vệ
Dữ liệu chỉ ra rằng việc sử dụng ephedrin lặp đi lặp lại có thể dẫn đến sốc phản vệ. Các bác sĩ lâm sàng điều trị hạ huyết áp do gây mê bằng Akovaz (tiêm ephedrin sulfat) cần lưu ý khả năng sốc phản vệ và nên chuẩn bị sẵn một máy ép thay thế để giảm thiểu phản ứng không thể chấp nhận được.
* Nguy cơ tăng huyết áp khi sử dụng dự phòng
Khi được sử dụng để ngăn ngừa hạ huyết áp, Akovaz có liên quan đến việc tăng tỷ lệ tăng huyết áp so với khi Akovaz được sử dụng để điều trị hạ huyết áp.
3. How to use Akovaz effectively
3.1. The recommended dose of Akovaz Akovaz (ephedrine sulfate injection), 50 mg/mL, must be diluted before administration as an intravenous drug to achieve the desired concentration. Dilute with 0.9% physiological saline or 5% dextrose.
Akovaz (ephedrine sulfate injection), 25 mg/5 mL (5 mg/mL) in a prefilled syringe. Do not dilute before use. Single-dose prefilled syringes are designed for use by a single patient during a surgical procedure. Use only once and discard after use.
Visually inspect parenteral medicinal products for precipitation and discoloration prior to use.
The recommended dose for the treatment of hypotension in clinically important cases of anesthesia is an initial dose of 5 mg to 10 mg intravenously. Take additional doses when absolutely necessary, but do not exceed a total dose of 50 mg.
Adjust dosage to target blood pressure (ie, titrate to effect).
* Prepare 5 mg/mL solution for intravenous administration
For intravenous administration, prepare a solution containing Akovaz final concentration of 5 mg/mL
Withdraw 50 mg (1 mL 50 mg/mL) Akovaz and Dilute with 9 mL 5% Dextrose Injection or 0.9% Sodium Chloride Injection. Withdraw an appropriate dose of the 5 mg/mL solution prior to intravenous administration. 3.2. Instructions for use with pre-mixed syringes Check the syringe for color, drug name, route of injection, expiry date... Gently push the plunger in to break the loose stopper while the tip cap is still on. Remove the head cap and seal by tampering by unscrewing. Remove the tip cap. Expel gas. Adjust dose to sterile material (if applicable). Connect the syringe to an appropriate intravenous connection. Before injecting, ensure that the syringe is securely attached to the needle or needleless syringe access device (NLAD). Press down on the piston rod to deliver the potion. Ensure that pressure is always maintained on the piston rod during the entire use. - After injection, withdraw into appropriate container. To avoid needle stick injury, do not cover the metal cap when the needle is connected to the syringe.
NOTE: All steps must be performed sequentially
Do not re-sterilize used syringe Do not put any other liquid in syringe This product is for single dose only 3.3. Overdosage of the drug Akovaz An overdose of Akovaz can cause a rapid increase in blood pressure. In case of overdose, blood pressure should be monitored regularly and carefully. If blood pressure continues to rise to uncontrollable levels, parenteral antihypertensive agents can be administered at the discretion of the clinician.
Please dial HOTLINE for more information or register for an appointment HERE. Download MyVinmec app to make appointments faster and to manage your bookings easily.