Công dụng thuốc Bezadrin

Thuốc Bezadrin là có thành phần chính là Bezafibrat hàm lượng 200 mg, thuộc nhóm thuốc hạ lipid máu nhóm Fibrat. Thuốc Bezadrin công dụng chính trong hỗ trợ điều trị tăng lipid máu ở người ăn kiêng, luyện tập thể dục và giảm cân. Tìm hiểu các thông tin cơ bản như thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng không mong muốn của thuốc Bezadrin sẽ giúp bệnh nhân và người thân nâng cao hiệu quả điều trị.

1. Bezadrin là thuốc gì?

Thuốc Bezadrin được bào chế dưới viên nén bao phim, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Bezafibrat hàm lượng 200mg.
  • Tá dược: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể 102, Tinh bột ngô, Natri starch glycolate, Magnesium stearat, Povidone K30, Silic dioxit thể keo, Opadry white vừa đủ 1 viên nén 200mg.

Dược lực học:

  • Bezafibrat thuộc nhóm thuốc chống rối loạn Lipid (mỡ) máu, là dẫn chất của Acid fibric. Hoạt chất Bezafibrat làm giảm Lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) và làm tăng Lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) thông qua ức chế tổng hợp Cholesterol của gan, ức chế tổng hợp Acid mật và tăng đào thải Cholesterol vào dịch mật. Kết quả của cơ chế này là làm cải thiện phân bố Cholesterol máu, từ đó làm giảm Cholesterol và Triglycerid trong máu.

2. Thuốc Bezadrin có tác dụng gì?

Thuốc Bezadrin được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Tăng Lipoprotein nguyên phát.
  • Tăng Lipoprotein thứ phát không cải thiện sau khi đã ăn kiêng hay thay đổi lối sống.
  • Hỗ trợ điều trị ở bệnh nhân đang ăn kiêng, luyện tập thể dục và giảm cân đang mắc các rối loạn như tăng Triglyceride máu nặng, rối loạn Lipid máu hỗn hợp khi các Statin không dung nạp được hay bị chống chỉ định.

3. Chống chỉ định của thuốc Bezadrin

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Bezadrin.
  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc khác có chứa Bezafibrat.
  • Tiền sử dị ứng với nhóm thuốc Fibrat.
  • Người bị suy giảm chức năng gan, thận nặng.
  • Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bệnh về cơ đang sử dụng thuốc ức chế HMG CoA reductase.
  • Trẻ em.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bezadrin

Lưu ý: Dùng thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn.

Người lớn

  • Liều: Uống 1 viên (200 mg)/lần x 3 lần/ngày.

Người suy giảm chức năng thận: Điều chỉnh liều dựa trên hệ số thanh thải Creatinin (CrCl)

  • Liều CrCl > 60ml/ phút: Uống 1 viên (200mg)/ lần x 3 lần/ ngày.
  • Liều CrCl 40 - 60ml/ phút: Uống 1 viên (200mg)/ lần x 2 lần/ ngày.
  • Liều CrCl 15 - 40ml/ phút: Uống 1 viên (200mg)/ lần mỗi 1 hoặc 2 ngày.
  • Liều CrCl < 15 ml/ phút: Chống chỉ định.

5. Lưu ý khi sử dụng Bezadrin

5.1. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Bezadrin

Điều trị bằng thuốc Bezadrin với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa hay rối loạn chuyển hóa như giảm ngon miệng.
  • Ít gặp: Triệu chứng ở da như ngứa, ban đỏ, mày đay, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng. Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón hay tiêu chảy, khó tiêu, chướng bụng, ứ mật. Các phản ứng quá mẫn, nặng có thể sốc phản vệ. Các triệu chứng về thần kinh – cơ xương khớp như chóng mặt, đau đầu, yếu chi, đau cơ.
  • Hiếm gặp: Triệu chứng trên tâm thần kinh như dị cảm, trầm cảm hay mất ngủ. Viêm tụy.
  • Rất hiếm gặp: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc. Bất thường về máu như thiếu máu bất sản, xuất huyết giảm tiểu cầu. Các triệu chứng khác như bệnh phổi mô kẽ, sỏi mật, tiêu cơ vân.

Nên ngừng thuốc khi phát hiện những triệu chứng trên hoặc các bất thường khác sau khi uống thuốc Bezadrin và nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị hay đến ngay cơ sở khám chữa bệnh gần nhất để được điều trị hỗ trợ.

5.2. Lưu ý sử dụng thuốc Bezadrin ở các đối tượng

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Bezadrin ở những người có tiền sử, có yếu tố nguy cơ hoặc đang mắc các bệnh về thần kinh cơ xương khớp vì có thể gây yếu cơ, đau cơ hay tổn thương, tiêu cơ vân nặng, người đang dùng thuốc chống đông máu, người bị suy giảm chức năng gan, thận nặng.
  • Phụ nữ có thai: Các dữ liệu về tác hại của thuốc Bezadrin trên phụ nữ mang thai còn rất hạn chế. Vì thế, chỉ sử dụng thuốc Bezadrin trên đối tượng này khi thật sự cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có những nghiên cứu tin cậy về việc Bezadrin đi qua sữa mẹ, khuyến cáo không nên sử dụng Bezadrin ở phụ nữ đang cho con bú.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp phải các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt, đau đầu sau khi sử dụng Bezadrin. Không sử dụng thuốc Bezadrin trước hoặc trong khi làm việc.

5.3. Tương tác thuốc Bezadrin

Tương tác với các thuốc khác:

  • Thuốc làm tăng nguy cơ tổn thương cơ khi kết hợp với Bezadrin:
  • Thuốc ức chế HMG CoA reductase như Pravastatin, Fluvastatin.
  • Cyclosporine.
  • Thuốc Bezadrin làm tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng chung với thuốc chống đông máu dạng uống.
  • Thuốc làm giảm hấp thu Bezadrin, nên dùng cách nhau ít nhất 3 giờ.
  • Cholestyramine.
  • Colestipol.

Trên đây là thông tin cơ bản về thành phần, công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Bezadrin. Nhằm mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất, bệnh nhân và người thân nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng có trên bao bì sản phẩm Bezadrin, đồng thời tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ hay dược sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

26 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • atorota
    Công dụng thuốc Atorota

    Atorota thuộc nhóm thuốc tim mạch, dạng bào chế viên nén bao phim, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc có chứa thành phần chính là Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) 10mg. Tuân thủ chỉ định, liều dùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • colarosu
    Công dụng thuốc Colarosu

    Colarosu thuộc danh mục thuốc trị rối loạn lipid máu. Thuốc có chứa thành phần chính là Rosuvastatin, dạng bào chế viên nén bao phim và đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên. Tuân thủ chỉ định, liều dùng ...

    Đọc thêm
  • Amtopid
    Tác dụng thuốc Amtopid

    Thuốc Amtopid có thành phần chính là Atorvastatin hàm lượng 10mg. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén với tác dụng chính là hạ nồng độ cholesterol máu. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin cần thiết ...

    Đọc thêm
  • liapom
    Công dụng thuốc Liapom

    Liapom là thuốc được chỉ định trong việc giúp người bệnh giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim hoặc các biến chứng bệnh tim chuyển hóa khác. Thuộc nhóm thuốc kê đơn nên để đảm bảo hiệu quả sử dụng ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Simvasel
    Công dụng thuốc Simvasel

    Simvasel thuộc nhóm thuốc tim mạch, thường được chỉ định trong điều trị tăng lipid máu, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở bệnh mạch vành hoặc làm chậm tiến triển của bệnh xơ vữa mạch vành, ...

    Đọc thêm