Cây mần trầu có tác dụng gì?

Cây mần trầu mọc phổ biến ở nhiều khu vực nước ta với nhiều tên gọi khác nhau như ngưu cân thảo, tết suất thảo, cỏ mần trầu, thanh tâm thảo, cỏ chỉ tía... Lá mần trầu vị ngọt, hơi đắng, tính bình. Cây mần trầu được sử dụng trong nhiều bài thuốc làm đẹp da, bổ máu, giải độc gan, chữa nhiều bệnh. Vậy thật ra cây mần trầu có tác dụng gì?

1. Đặc điểm của cây mần trầu

Cây hay cỏ mần trầu xuất hiện khắp mọi miền Việt Nam và được người dân gọi với nhiều cái tên khác nhau. Bên cạnh đó, cây mần trầu còn có tên theo tiếng Hán là dã kê thảo (phiên dịch nghĩa là móng gà rừng). Tên Latin của cây mần trầu là Eleusine indica (L) Gaertn, thuộc Lúa (Poaceae).

Cây mần trầu có đặc điểm đặc trưng là cụm hoa mọc trên 1 cán ở ngọn thân, bao gồm 5 - 7 bông, xếp tỏa hình tròn tương tự cái chong chóng. Phần lá mần trầu kích thước nhỏ, hơi dài.

Bộ phận dùng làm dược liệu của cây mần trầu là cả cây, có thể ở dạng tươi hay phơi khô đều được.

Thành phần hóa học của cây mần trầu tương đối đa dạng. Phần trên mặt đất chứa dẫn chất của sitosterol và palmitoyl còn phầm cành và lá tươi bao gồm hoạt chất flavonoid.

Cỏ mần trầu
Hình ảnh đặc điểm nhận dạng của cỏ mần trầu

2. Cỏ mần trầu có tác dụng gì?

Theo Đông y, lá mần trầu có vị ngọt hơi đắng, tính bình. Mang lại một số tác dụng như lương huyết, thanh nhiệt, giải độc, lợi tiểu, mát gan, làm tăng tiết mồ hôi.

Nhiều người thắc mắc cây mần trầu có tác dụng gì? Theo dân gian, cây mần trầu có khả năng điều trị tăng huyết áp, hỗ trợ điều trị lao phổi, ho khan, sốt âm ỉ về chiều, tiểu tiện vàng sậm và tiểu ít. Đối với phụ nữ có thai gặp tình trạng hỏa nhiệt và dẫn đến chứng táo bón, tâm trạng buồn phiền, tức ngực, dễ đau đầu, nôn ói hoặc bị động thai... có thể sử dụng loại dược liệu này và mang lại hiệu quả rất tốt. Ngoài ra, cây mần trầu còn có thể điều trị các loại mụn nhọt, các chứng nhiệt độc hoặc phù hợp cho trẻ em bị tưa lưỡi.

Ở Malaysia, nước ép lá mần trầu áp dụng cho những phụ nữ sau khi sinh giúp nhanh bài tiết hết sản dịch. Ở Trung Quốc, sử dụng cây mần trầu là một biện pháp dự phòng bệnh viêm màng não do nhiễm vi khuẩn, thống phong, viêm gan, vàng da, viêm thận, niệu đạo, viêm ruột, lỵ...

Liều dùng của cây mần trầu là khoảng 16-20g dạng khô hoặc 40-100g dạng tươi. Người bệnh có thể sử dụng dạng thuốc sắc hay hoàn và thông thường cần phối hợp với các vị thuốc khác.

3. Một số bài thuốc từ cây mần trầu

3.1. Lá mần trầu trị bệnh tăng huyết áp

Người bệnh sử dụng khoảng 500g cây mần trầu, đem đi rửa sạch rồi giã nát. Sau đó cho vào 1 lít nước đun sôi để nguội. Bước cuối cùng là lọc qua vải mùng và vắt lấy phần nước cốt, thêm ít đường cho có vị ngọt. Người bệnh chia 2 lần uống trong ngày vào buổi sáng và chiều.

3.2. Dự phòng viêm màng não truyền nhiễm

Bài thuốc này sử dụng khoảng 30g cây mần trầu đem đi sắc lấy nước uống trong ngày. Uống liên tiếp trong 3 ngày, sau đó nghỉ 10 ngày, rồi lại uống tiếp 3 ngày nữa sẽ có hiệu quả dự phòng viêm màng não do vi khuẩn.

3.3. Chữa viêm da, vàng da

Nguyên liệu bao gồm cây mần trầu tươi khoảng 60g, rễ cây tổ kén đực (một loài cây dó) 30g. Đem 2 nguyên liệu trên sắc lấy nước uống.

3.4. Chữa thấp nhiệt, hoàng đản

Lấy khoảng 60g cây mần trầu tươi kèm 30g sơn chi ma 30g đem đi sắc lấy nước uống trong ngày.

3.5. Lá mần trầu chữa viêm tinh hoàn

Kết hợp 60g cây mần trầu cùng 10 cái cùi vải 10 và tiến hành sắc lấy nước uống giúp tình trạng viêm tinh hoàn cải thiện đáng kể.

3.6. Chữa cảm, nóng sốt, nổi mẩn đỏ, tiểu tiện vàng ít

Nguyên liệu bao gồm cây mần trầu 16g kèm cỏ tranh 16g. Đem tất cả đi sắc lấy uống giúp giảm hiệu quả các dấu hiệu trên.

Cỏ mần trầu
Cỏ mần trầu có thể hỗ trợ điều trị một số bệnh lý

3.7. Chữa sốt cao co giật, hôn mê

Nguyên liệu chính là khoảng 120g cây mần trầu. Tiến hành sắc với khoảng 600ml nước đến khi còn 400ml thì ngưng, sau đó cho thêm ít muối và chia uống nhiều lần trong ngày.

3.8. Giải độc, an thai, thanh nhiệt

Nguyên liệu 8g cây mần trầu kết hợp cỏ tranh, rau má, cỏ mực, cam thảo đất, ké đầu ngựa mỗi thứ 8g, gừng tươi 2g, củ sả 4g, vỏ quýt 4g đem đi nấu nước uống trong ngày.

3.9. Chữa bạc tóc

Chuẩn bị: 10g lá mần trầu, 25g rễ khúc khắc, 15g ngũ gia bì, 15g đỗ trọng, 5g cam thảo, 5g nhân trần, sắc tất cả nguyên liệu lấy nước uống trong 1 ngày, uống trước khi ăn khoảng 15 phút.

3.10. Trị đại tiện ra máu đen

Chuẩn bị: 1 nắm cây mần trầu, 1 nắm cam thảo nam, 1 nắm muồng trâu, 1 nắm cây ké, 1 nắm rễ tranh, 1 nắm trắc bách diệp, 1 nắm rau má cùng 2 nắm cỏ mực, 9 lá ngải cứu, 5 nhánh sả, 3 lát gừng, 2 muỗng than tóc.

Đem tất cả nguyên liệu cho vào nồi sắc, đổ ngập nước rồi nấu cho đến khi còn 2 chén thì chia thành 2 lần uống mỗi ngày.

3.11. Chữa nóng sốt, môi nứt, tưa lưỡi

Nguyên liệu gồm 1 nắm mỗi loại cây mần trầu, rau bồ ngót, rau má, cỏ mực, rễ tranh, lá muồng trâu, rau sam kết hợp với 2 khoanh bí đao, 1 muỗng đậu xanh. Cho nguyên liệu vào ấm với đầy nước, sắc cạn còn 2 bát thì tắt bếp. Chia phần thuốc làm 2 lần uống trong ngày.

3.12. Điều trị băng huyết

Chuẩn bị 1 nắm lá mần trầu, 1 nắm cam thảo nam, 1 nắm muồng trâu thái nhỏ, 1 nắm rau má, 1 nắm cỏ mực, 1 nắm cây ké, 10 lá ngải cứu, 10 lát sả, 10 lát gừng, 1 vỏ quýt sau đó cho vào trong ấm nước và sắc đến khi còn 2 chén nước, dùng 2 lần trong ngày.

4. Một số bài thuốc theo kinh nghiệm dân gian từ cây mần trầu

Một số kinh nghiệm dân gian của đồng bào dân tộc thiểu số ở một số vùng miền cả nước khi sử dụng cây mần trầu, bao gồm:

Theo Dân tộc Thanh Hóa: Cây mần trầu có vị nhạt, tính mát, thanh nhiệt, tăng mồ hôi, mát gan, lợi tiểu. Liều dùng thông thường là khoảng 20 - 40g.

Kinh nghiệm đồng bào Chăm: Người Chăm gọi cây mần trầu là sơ chài, dùng để thanh nhiệt, lương huyết, giải độc, mát gan, chữa ho khan, sốt về chiều, lao lực, mệt nhọc... dưới dạng nước sắc 16 - 20g.

Đồng bào dân tộc Dao ở Hà Giang dùng bài thuốc có cây mần trầu để chữa bạc tóc như sau:

  • Dạng thuốc uống: 10g Cây mần trầu, 25g rễ khúc khắc, 15g vỏ thân cây ngũ gia bì, 15g vỏ thân đỗ trọng, 5g rễ cam thảo, 5g cả cây nhân trần (vào mùa đông có thể thêm 2g gừng nóng), đem tất cả nguyên liệu đi phơi khô, thái nhỏ và sắc uống trong 1 ngày, uống sau ăn khoảng 15 phút. Đặc biệt người uống nên kiêng chất tanh, kích thích, rau muống, cà chua và bài thuốc này chống chỉ định với phụ nữ có thai hoặc đang có kinh;
  • Dạng thuốc dùng ngoài: Cả cây mần trầu 200g, bồ kết 3 quả. Đem cây mần trầu thái nhỏ nấu với 2 lít nước đến khi sôi thì để lửa nhỏ âm ỉ trong 5 phút, sau đó chắt lấy phần nước trong và cho vào ấm gội đầu. Tuy nhiên tốt nhất là ngâm tóc trong nước thuốc này. Cuối cùng gội lại bằng nước sạch.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

575 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • cây dương đề
    Cây dương đề có tác dụng gì?

    Cây dương đề là một loại thảo dược phổ biến trong y học dân gian, rễ cây của dược liệu này có thể điều trị khá nhiều loại bệnh. Hãy cùng tìm hiểu cây dương đề có tác dụng gì ...

    Đọc thêm
  • cây dâu rượu
    Cây dâu rượu có tác dụng gì?

    Cây dâu rượu được trồng phổ biến trong vườn nhà của người Việt Nam. Loại cây này có tác dụng nuôi tơ, dệt lụa từ lá, quả, thân và rễ. Đồng thời, đây cũng là loại dược liệu quý được ...

    Đọc thêm
  • Cây bông báo
    Cây bông báo có tác dụng gì?

    Cây bông báo là dược liệu được sử dụng trong nhiều bài thuốc y học cổ truyền với công dụng tiêu viêm, giảm sưng, giúp nhanh lành vết thương... Ngoài ra, bông báo còn là loại cây trang trí và ...

    Đọc thêm
  • tralumi
    Công dụng thuốc Tralumi

    Thuốc Tralumi có nguồn gốc từ chiết xuất thảo dược thiên nhiên, là thuốc đặc trị viêm loét miệng, lưỡi. Các dược liệu có trong Tralumi mang tính mát, thanh nhiệt giải độc, làm lành vết loét nhỏ trong khoang ...

    Đọc thêm
  • nadygan
    Công dụng thuốc NadyGan

    Thuốc Nadygan là dược phẩm làm mát giúp bổ gan và thải độc cho gan. Khi dùng thuốc nên tham khảo thêm các thông tin để tránh tương tác ảnh hưởng công dụng thuốc. Sau đây là một số chia ...

    Đọc thêm