Trang chủ Tìm bác sĩ Tiến sĩ, Bác sĩ y khoa, Bác sĩ Nguyễn Viết Nhân
Phó giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ y khoa, Bác sĩ
Nguyễn Viết Nhân
Đăng ký khám
Giới thiệu

PGS. TS. BS Nguyễn Viết Nhân đã có 45 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Di truyền y học.

Ông nguyên là Trưởng bộ môn Sinh lý học, Trưởng bộ môn Di truyền y học, Phó giám đốc Viện Y sinh học tại trường Đại học Y Dược Huế. 

PGS. TS. BS Nguyễn Viết Nhân nguyên là chuyên gia tư vấn Di truyền - Khoa Y học bào thai - Trung tâm Sức khỏe phụ nữ - Bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City.

Hiện PGS. TS. BS Nguyễn Viết Nhân là chuyên gia Di truyền học tại Bệnh viện đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park 

Chuyên môn
Giám đốc Y học hệ Gen
Dịch vụ
  • Tư vấn di truyền cho các bà mẹ mang thai dị tật và các cặp vợ chồng đã sinh con mắc dị tật bẩm sinh
  • Tư vấn di truyền cho các trường hợp bệnh lý di truyền
  • Tư vấn sàng lọc - chẩn đoán trước sinh và sơ sinh
  • Tư vấn tiền hôn nhân, trước khi mang thai và trong thai kỳ bình thường

1976 - 1982: Tốt nghiệp Bác sĩ y khoa tại Đại học Y khoa Huế


2000: Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội


12/1 - 24/2/2006: Tập huấn về kỹ thuật di truyền học phân tử tại MAYO CLINIC, Rochester, Hoa Kỳ


2007: Phó giáo sư chuyên ngành Y học


15/11 - 15/12/2008: Tham gia đề án “Các phương pháp, chiến lược và đạo đức trong sàng lọc di truyền trước sinh tại Việt Nam”, Global Health Faculty Research Partnership. Đại Học North Carolina, Hoa Kỳ


2016: Giảng viên cao cấp


2018: Nhà giáo ưu tú


11/2023 -  nay: Giám đốc Kỹ thuật – Chuyên ngành Di truyền - Hệ thống Y tế Vinmec


2019 – 2022: Giảng viên kiêm nhiệm môn Di truyền Y học. Đại Học VinUni


2018 - 2022: Chuyên gia tư vấn Di truyền tại Bệnh viện ĐKQT Vinmec Times City


2014 - 2018: Phó giám đốc Viện Y sinh học - Trường Đại học Y Dược Huế


2009 - 2018: Phó giám đốc phụ trách - Trung tâm Sàng lọc - Chẩn đoán trước sinh và sơ sinh


2005 - 2018: Trưởng bộ môn Di truyền y học - Trường Đại học Y Dược Huế


1999 - đến nay: Giám đốc điều hành - Quỹ tư vấn Di truyền và hỗ trợ trẻ khuyết tật


1995 - 2005: Trưởng bộ môn Sinh lý học - Trường Đại học Y Dược Huế


1994 - 1995: Cán bộ giảng dạy tại Bộ môn Sinh lý học - Trường Đại học Y Dược Huế


1982 - 1994: Cán bộ giảng dạy tại bộ môn Sinh y học - Trường Đại học Y Dược Huế


2019 - nay: Phó chủ tịch Hội Di Truyền Y Học Việt Nam (VMGA)


Tác giả và đồng tác giả của 10 cuốn sách trong lĩnh vực Sinh học, Di truyền y học, Dị tật bẩm sinh, Chăm sóc tiền thai, Nhiễm trùng thai nhi:

  • Giáo Trình Di truyền Học Người và Dị Dạng Bẩm Sinh                                               
  • Dịch từ bản tiếng Anh của Gs. Mitsushiro Kida, Đại học TEIKO Nhật bản. In tại Nhật bản với sự tài trợ của Hội JASS, Nhật bản, Lần thứ nhất: 1997; Lần thứ hai: 1999

  • Trắc Nghiệm Sinh Học                               
  • NXB Giáo Dục, 2001

  • Dị Dạng Bẩm Sinh
  • Đồng tác giả, Nhà Xuất Bản Y học, 2004

  • Giáo Trình Di Truyền Y Học,
  • NXB Đại Học Huế, 2007

  • Các Dạng bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Học
  • Tác giả, Nhà Xuất Bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội, 2007

  • Hướng dẫn phát hiện các dị tật bẩm sinh phổ biến
  • Đồng tác giả,  Nhà Xuất Bản Đại Học Huế, 2009

  • Sổ Tay Chăm Sóc Sức Khỏe Cho Mẹ Và Bé
  • Đồng tác giả. Biên soạn dựa trên cuốn “Maternal and Child Health Handbook of Japan” với sự cho phép của Liên Đoàn Kế hoạch hóa Gia đình của Nhật Bản (JOICFP). Nhà Xuất Bản Đại Học Huế, 2009

  • Tài liệu Quy trình Sàng lọc và Chẩn đoán Trước sinh và Sơ sinh
  • Đồng tác giả, Bộ Y Tế, Tổng Cục Dân số - Kế Hoạch Hóa Gia đình, 2010

  • Một số nhiễm trùng ảnh hưởng đến thai nhi.
  • Đồng tác giả, Nhà xuất bản Y học, 2013

  • Chăm sóc sức khỏe trước khi mang thai.
  • Đồng tác giả, Nhà xuất bản Y học, 2015

     

Tác giả và đồng tác giả của 33 bài báo đăng trên các tạp chí Y học trong nước:

  • Lê Thanh Bình, Nguyễn Viết Nhân. Di chứng thần kinh trẻ em qua điều tra 18 phường ở Thành phố Huế. Nghiên cứu và thông tin y học, Trường Đại học Y Huế, 1995; 46-53

  • Nguyễn Viết Nhân, Nguyễn Hữu Cát, Nguyễn Đăng Doanh. Đặc điểm của trẻ mắc hội chứng Down ở 18 phường của Thành phố Huế. Nghiên cứu và thông tin y học - Trường Đại học Y Huế, 1995; 114-120

  • Nguyễn Viết Nhân, Trần Đình Sơn. Đặc điểm sinh học của một xã miền núi bị rãi chất diệt cỏ trong 3 chiến tranh. Tạp chí Vệ sinh phòng dịch, 1995; 3 (21); 126-132

  • Nguyễn Viết Nhân. Nhận xét tình hình trẻ em khuyết tật tại 18 phường của Thành phố Huế. Tuyển tập công trình khoa học Nghiên cứu sinh - Trường Đại học Y Hà Nội, 1995; tập 1; 78-83

  • Nguyễn Viết Nhân. Nghiên cứu hiện trạng khuyết tật bẩm sinh ở trẻ dưới 16 tuổi tại 2 xã thuộc huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị. Tuyển tập công trình khoa học Nghiên cứu sinh - Trường Đại học Y khoa Hà Nội, 1996; tập 2; 249-255

  • Hà Thị Minh Thi, Đoàn Thị Duyên Anh, Nguyễn Viết Nhân. Nghiên cứu cải tiến trang thiết bị và sử dụng phần mềm Adobe Photoshop Elements để lập karyotype. Tập san Hội nghị Khoa học công nghệ tuổi trẻ các trường Y Dược toàn quốc lần thứ 11 tháng 5 năm 2002; 229-238

  • Hà Thị Minh Thi, Đoàn Thị Duyên Anh, Nguyễn Viết Nhân. Nghiên cứu kỹ thuật nhuộm band G để lập karyotype trong chẩn đoán các bệnh rối loạn nhiễm sắc thể. Tạp chí Khoa học - Đại học Huế, 2003; tập 15; 129-136

  • Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân. Tìm hiểu một số nguy cơ sinh con mắc hội chứng Down. Y học thực hành, 2004; tập 30-32; 475-476. ISSN: 1859 - 1663

  • Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân, Nguyễn Hữu Kỳ. Nghiên cứu tình hình chậm phát triển tâm thần ở trẻ em tuổi từ 5 đến 17 tuổi tại một số địa phương thuộc Thành phố Huế. Y học thực hành, 2005; tập 521; 130-135. ISSN: 1859 - 1663

  • Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi. Thiết kế một chương trình "in-house software; để tính nguy cơ thai nhi mắc trisomy 21 ở tuần thai thứ 11 – 14. Y học thực hành, 2006; tập 550; 120–128. ISSN: 1859 - 1663

  • Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi. Thiết kế một chương trình "in-house software; để sàng lọc các khuyết tật của ống thần kinh qua đánh giá nồng độ Alpha Fetoprotein trong huyết thanh sản phụ ở quý II của thai kỳ. Tập san Hội nghị quốc tế Tư vấn di truyền, sàng lọc và chẩn đoán trước sinh - Trường Đại học Y Dược Hà Nội, 2007; 201-209

  • Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân. Đánh giá thương số trí tuệ của học sinh các lớp học hội nhập tại Thành phố Huế bằng trắc nghiệm UNIT. Y học thực hành, 2007; tập 566-567; 32–35. ISSN: 1859 - 1663

  • Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân, Trịnh Văn Bảo, Trần Thị Thanh Hương. Hoàn thiện kỹ thuật PCR để sàng lọc đột biến gen FMR1 trong chậm phát triển tâm thần. Y học thực hành, 2007; tập 562; 59-63. ISSN: 1859 - 1663

  • Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân. Nghiên cứu bất thường nhiễm sắc thể ở trẻ chậm phát triển tâm thần. Y học thực hành, 2007; tập 564; 34-38. ISSN: 1859 - 1663

  • Đoàn Thị Minh Xuân, Trần Xuân Chương, Nguyễn Viết Nhân. Nghiên cứu tình hình và một số đặc điểm của trẻ bại não tại Thành phố Huế. Y học thực hành, 2007; tập 568; 792-797. ISSN: 1859 - 1663

  • Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân. Nghiên cứu tổng hợp probe StB12.3 được đánh dấu Digoxigenin. Y học thực hành, 2007; tập 568; 593-597. ISSN: 1859 - 1663

  • Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân, Trần Thị Thanh Hương, Trịnh Văn Bảo (2007). Nghiên cứu tỷ lệ chậm phát triển tâm thần ở trẻ em tại một số địa phương thuộc thành phố Huế. Tạp chí Nghiên cứu y học, 2007, 52(5), 63-68. ISSN: 0868 - 202X

  • Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân. Hội chứng Down với nhân đoạn kiểu “soi gương” của nhiễm sắc thể 21 lần đầu tiên được phát hiện tại Việt Nam. Tạp chí Y Dược học quân sự, 2008, số 4, 33-38. ISSN: 1859 - 0748

  • Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân, Trần Thị Thanh Hương, Nguyễn Hoàng Lộc. Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử trong chẩn đoán hội chứng nhiễm sắc thể X dễ gãy. Tạp chí Nghiên cứu y học, 2008, 58(5), 18-23. ISSN: 0868 - 202X

  • Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Thị Nguyệt Minh, Lê Thanh Nhã Uyên, Nguyễn Viết Nhân. Xác định đa hình C677T trên gen MTHFR bằng kỹ thuật PCR-RFLP. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2011, số 2, 28-35. ISSN: 1859 - 3836

  • Nguyễn Viết Nhân, Cao Ngọc Thành, Hà Thị Minh Thi, Đỗ Thị Thanh Thủy. Thiết kế một phần mềm “nội bộ” để tính nguy cơ thai nhi mắc trisomy 21, trisomy 18 và khuyết tật hở của ống thần kinh ở tuần thai thứ 15 - 22. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2011, số 4, 112-126. ISSN: 1859 - 3836

  • Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Vũ Quốc Huy. Kỹ thuật Array CGH và ứng dụng trong chẩn đoán trước sinh. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2011, số 6, 5-22. ISSN: 1859 - 3836

  • Cao Ngọc Thành, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trần Duy. Nghiên cứu mối liên quan giữa đột biến G1691A của gene F5 và tiền sản giật – sản giật. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2013, số 18, 13-19. ISSN: 1859 - 3836

  • Cao Ngọc Thành, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Lê Mai Hoàng Thông. Xác định đa hình M235T của gene angiotensinogen (AGT) ở thai phụ bình thường và tiền sản giật – sản giật. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2014, số 19, 12-18. ISSN: 1859 - 3836

  • Trần Văn Huy, Hà Thị Minh Thi, Văn Trung Nghĩa, Nguyễn Viết Nhân, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Lê Tuấn Linh, Đoàn Hữu Nhật Bình, Đặng Công Thuận, Hồ Hữu Thiện, Phạm Như Hiệp. Bước đầu ứng dụng kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh quang (FISH) để xác định khuếch đại gen HER-2/neu trong ung thư dạ dày. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2014, số 21, 15-20. ISSN: 1859 - 3836

  • Nguyễn Công Quỳnh, Nguyễn Viết Nhân. Ứng dụng siêu âm trong sàng lọc và chẩn đoán sơ sinh đối với một số dị tật bẩm sinh. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2015, số 6, 5-12. ISSN: 1859 - 3836

  • Trần Văn Huy, Hà Thị Minh Thi, Lê Viết Nho, Đặng Công Thuận, Văn Trung Nghĩa, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Nguyễn Viết Nhân, Tạ Văn Tờ. Nghiên cứu tình trạng khuếch đại gen và quá biểu lộ protein HER-2/neu trong ung thư dạ dày bằng kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh quang và hóa mô miễn dịch. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2015, số 27, 22-31. ISSN: 1859 - 3836

  • Nguyễn Viết Nhân, Cao Ngọc Thành, Hà Thị Minh Thi, Võ Văn Đức, Trương Quang Vinh, Trần Mạnh Linh. Thiết kế phần mềm “in house” dựa trên các đặc điểm của mẹ và huyết áp trung bình để dự báo tiền sản giật ở tuần thai 11 – 13 +6 tại tuyến y tế cơ sở. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2015, số 27, 115-126. ISSN: 1859 - 3836

  • Hà Minh Thi, Trần Văn Huy, Nguyễn Viết Nhân, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Phan Trung Nam, Trần Thị Như Hoa. Xác định đột biến gen 23s rRNA của Helicobacter pylori và mối liên quan của các đột biến gene này với đề kháng Clarithromycin ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2015, số 28 + 29, 36-46. ISSN: 1859 - 3836

  • Cao Ngọc Thành, Võ Văn Đức, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trương Quang Vinh, Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Trần Thảo Nguyên, Trần Mạnh Linh. Khảo sát nồng độ PAPP-A và sinh hóa máu mẹ tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày tuổi thai và giá trị dự báo tiền sản giật. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2015, số 28 + 29, 143-152. ISSN: 1859 - 3836

  • Cao Ngọc Thành, Võ Văn Đức, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trương Quang Vinh, Nguyễn Viết Nhân, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Trần Thảo Nguyên, Trần Mạnh Linh. Mô hình sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày thai kỳ dựa vào yếu tố nguy cơ mẹ, huyết áp động mạch, PAPP-A và siêu âm Doppler động mạch tử cung. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2015, số 28 + 29, 162-172. ISSN: 1859 - 3836

  • Hà Thị Minh Thi, Trần Văn Huy, Nguyễn Viết Nhân, Nguyễn Thanh Hoa, Lê Phan Tưởng Quỳnh. Nghiên cứu các đột biến điểm vị trí 2142 và 2143 trên gene 23S rRNA của Helicobacter Pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2015, số 30, 12-20. ISSN: 1859 - 3836.

  • Hà Thị Minh Thi, Trần Văn Huy, Nguyễn Viết Nhân. Mối liên quan phối hợp của đa hình codon 72 gene TP53 và nhiễm Helicobacter pylori với ung thư dạ dày. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 2017, số 1, 43-48. ISSN: 1859 - 3836

Đồng tác giả của 9 bài báo đăng trên các tạp chí Y học nước ngoài:

  • J. Shin, Nguyen Viet Nhan, K. S. Crittenden, H. T. D. Hong, M. Flory, J. ladinsky. Parenting stress of   mothers and fathers of young children with cognitive delays in Vietnam. Journal of Intellectual Disability Research. 2006; Vol 50; 748 – 760. ISSN:1365-2788
  • J.Y. Shin, N.V. Nhan, S.B. Lee, K.S. Crittenden, M. Flory, H.T.D. Hong. The effects of a home-based intervention for young children with intellectual disabilities in Vietnam. Journal of Intellectual Disability Research. 2008. Volume 53, Issue 4, 339-352. ISSN:1365-2788
  • Jin Shin, Nguyen Viet Nhan. Predicors of parenting stress among Vietnamese mothers of young children with and without cognitive delay. Journal of Intellectual and Developmental Disability. 2009. Volume 34, No.1, 17-26. ISSN:1365-2788
  • Ha Thi Minh Thi, Nguyen Viet Nhan, Noralane M. Lindor, Reid G. Meyer, Ruhi rai, Goparao V.N. Velagaleti. A case of Down syndrome with mirroe-image duplication of chromosome 21. American Journal of Medical Genetics. 2010. Part A. Volume 152A, Issue 6, 1580-1582. ISSN:1552-4833
  • Monica Pirastru, Paolo Mereu, Chau Quynh Nguyen, Nhan Viet Nguyen, Thang Duy Nguyen, LauraManca. A Novel -72 (T→A) 𝛽-Promoter Mutation Causing Slightly Elevated HbA2 in a Vietnamese Heterozygote. BioMed Research International Volume 2017, Article ID 4537409,  6 pages.ISSN: 2314-6141
  • Cristina, G., David, B., Tin, N.T., Elena, M., Sara, D.F., Paolo, G., Minh Triet,L.P., Nhan, N.V., Donata, L., Giovanni, R., First evidence of association between past environmentalexposure to dioxin and DNA methylation of CYP1A1 and IGF2 genes in present day Vietnamesepopulation, Environmental Pollution (2018), doi: 10.1016/j.envpol.2018.07.015.
  • Van Huy Tran, Thi Minh Thi Ha, Phan Tuong Quynh Le, Viet Nhan Nguyen, Trung Nam Phan, Bianca Paglietti. Helicobacter pylori 23S rRNA gene mutations associated with clarithromycin resistance in chronic gastritis in Vietnam. J Infect Dev Ctries 2018; 12(7):526-532. doi:10.3855/jidc.10000
  • Ha TMT, Le TNU, Nguyen VN, Tran VH. Association of TP53 gene codon 72 polymorphism with Helicobacter pylori-positive non-cardia gastric cancer in Vietnam. J Infect Dev Ctries. 2019 Nov 30;13(11):984-991. doi: 10.3855/jidc.11488. PMID: 32087070.
  • Hoang VT, Nguyen HP, Nguyen VN, Hoang DM, Nguyen TT, Nguyen Thanh L. "Adipose-derived mesenchymal stem cell therapy for the management of female sexual dysfunction: Literature reviews and study design of a clinical trial". Front Cell Dev Biol. 2022 Sep 28;10:956274. doi: 10.3389/fcell.2022.956274. PMID: 36247008; PMCID: PMC9554747.

Đã có 14 báo cáo tại các hội nghị khoa học trong nước

 

  • Triển khai đề án sàng lọc trước sinh và sơ sinh năm 2011 khu vực miền trung và tây nguyên. Hội thảo Tổng cục Dân số và Kế hoạch hóa Gia đình. Trường Đại Học Y Dược Huế. 13/4/2011.
  • Kỹ thuật Array CGH và ứng dụng trong chẩn đoán trước sinh. Hội thảo: “ Định hướng mở rộng phạm vi mặt bệnh sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh”. Hà Nội. 12/2011.
  •  

  • Hội Nghị Khoa Học Toàn Quốc Lần Thứ 3 của Hội Di truyền Y Học Việt Nam. Thái Bình (10/2023). NIPS mở rộng và xử trí trong trường hợp kết quả dương tính. Tư vấn di truyền trong xét nghiệm trước làm tổ phát hiện lệch bội (PGT-A)
  • Hội Nghị Y Học Bà Mẹ và Thai Nhi Lần thứ 2. Tp Hồ Chí Minh (12/11/2023). Ứng dụng NIPT trong thực hành lâm sàng: cập nhật theo khuyến nghị ACMG và ISPD 2023
  •  
  • Giá dịch vụ y tế trong sàng lọc – chẩn đoán trước sinh và sơ sinh. Hội thảo: “Quy hoạch phát triển lĩnh vực DS-KHHGĐ và nội dung định hướng kế hoạch năm 2014”. Sở Y tế Đà Nẵng. 04/9/2013
  • Chương trình sàng lọc – chẩn đoán trước sinh và sơ sinh:  Lợi ích - Giải Pháp - Nguồn Lực Hội thảo: “Đề án kiểm soát dân số các vùng biển, đảo & ven biển”. Kiên Giang. 2013
  • Lập Kế Hoạch Quản Lý Và Sử Dụng Kinh Phí Sàng Lọc Trước Sinh Và Sơ Sinh. Hội thảo: “Lập Kế Hoạch Quản Lý Và Sử Dụng Kinh Phí Sàng Lọc Trước Sinh Và Sơ Sinh”. Đà Lạt. 5/2015
  • Chương Trình Sàng Lọc Trước Sinh & Sơ Sinh Tại Miền Trung: Khó Khăn & Giải Pháp. Hội thảo: “Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch công tác DS – KHHGĐ nhằm đạt chỉ tiêu giảm sinh và các chỉ tiêu kế hoạch khác do Quốc hội và Chính phủ giao năm 2016”. TP Hồ Chí Minh. 29/7/2016
  • Góp ý dự thảo đề án sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh giai đoạn 2017 – 2020. Hội thảo: “Góp ý dự thảo đề án sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh giai đoạn 2017- 2020”. Bình Định. 10/2017
  • Đại Hội Hội Di Truyền Y Học Việt Nam, Lần I, Hà Nội (07/2019) Cập nhật xu hướng đào tạo di truyền y học
  • Hội Nghị Khoa Học Toàn Quốc Lần Thứ 2 của Hội Di truyền Y Học Việt Nam. Hà Nội (10/2022). NIPS mở rộng và xử trí trong trường hợp kết quả dương tính.
  • Hội Thảo: Cập Nhật Kiến Thức Mới Về Chẩn Đoán Và Cá Thể Hóa Trong Điều Trị Hội Chứng Buồng Trứng Đa Nang. Vinmec Times City, Hà nội (08/2022). Dự phòng các biến chứng đái tháo đường; các rối loạn tăng huyết áp & đẻ non trong hội chứng buồng trứng đa nang.
  • Hội Thảo: Quan Điểm Mới Về Hội Chứng Buồng Trứng Đa Nang (PCOS) Và Quản Lý Đa Chuyên Ngành. Vinmec Times City, Hà nội (05/2023). Quản lý thai kỳ ở thai phụ mắc hội chứng buồng trứng đa nang.
  • Hội thảo Khoa học Cập nhật 2023 về sàng lọc trước sinh không xâm lấn NIPT: Ứng dụng thực tiễn và tư vấn di truyền. Tp Hồ Chí Minh (08/2023). NIPT mở rộng và xử trí trong trường hợp kết quả dương tính.

Đã có 7 báo cáo tại các hội nghị khoa học quốc tế:

  • Evaluating some kind of congenital malformations in Camlo district, Quang tri province, Vietnam (Tiếng Nhật). Nguyễn Viết Nhân. Đại Học Shiga, Kyoto, Nhật bản, 1997

  • Birth defects in some regions were sprayed herbicides by US Army in Wartime in Vietnam. Hội nghị quốc tế về Môi trường. Okinawa, Nhật Bản, 2000

  • Ros Madden, Bounlanh Phayboun, Nhan Nguyen (2011). Monitoring CBR: Collaborative development of a menu and guidelines. Hội nghị Người khuyết tật thế giới. Đại Học Sydney, Úc, 5-6/12/2011

  • Nhan Nguyen (2011). Assessing the effectiveness of a community – based early intervention program for children with disabilities in Hue city. Hội nghị Người khuyết tật thế giới. Đại Học Sydney, Úc, 5-6/12/2011

  • Chương trình hỗ trợ trẻ khuyết tật tỉnh Thừa Thiên Huế. Giới thiệu hoạt động của văn phòng tư vấn di truyền và hỗ trợ trẻ khuyết tật (OGCDC). Vietnamese - North American Genetics Conference. Viện Nhi Trung Ương, Hà Nội, 3/2013

  • Chẩn đoán trước sinh di truyền tế bào và di truyền phân tử tại Việt Nam Advances In Fetal Medicine 5 Course. Bệnh viện Hạnh Phúc, TP. HCM, 11/1/2014

  • Tổng quan về chẩn đoán di truyền trước sinh tại VN. Hội nghị Khoa học lần thứ I - Chi hội Siêu âm Việt Nam. Bệnh viện Trung Ương Huế, TP. Huế, 7/1/2017

Chủ trì 02 đề tài nghiên cứu cấp Đại học Huế và thành viên của của 01 đề tài cấp Nhà nước (Bộ Y tế) nghiên cứu về tiền sản giật:

  • Dự phòng, tư vấn và can thiệp sớm cho một số loại dị tật bẩm sinh phổ biến tại huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên - Huế. Chủ trì. 2004 – 2006. Đề tài cấp Đại học Huế

  • Thiết kế phần mềm tính nguy cơ tiền sản giật cho sản phụ ở quý I thai kỳ. Chủ trì. 2014 - 2015. Đề tài cấp Đại học Huế

  • Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến trong sàng lọc bệnh lý tiền sản giật – sản giật và xây dựng phác đồ điều trị dự phòng/ Nhà nước. Thành viên. 2014 – 2017. Đề tài cấp Nhà nước

  • Tại Vinmec: Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của liệu pháp ghép tế bào gốc trung mô từ dây rốn (VICELL 1) trong điều trị suy giảm nội tiết tố sinh dục ở nam giới: Thử nghiệm lâm sàng phân nhóm ngẫu nhiên bắt chéo pha I/II. (2022 – …), (thành viên)
  • Tại Vinmec: Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của liệu pháp truyền tế bào gốc trung mô tự thân từ mô mỡ điều trị suy giảm chức năng sinh dục nữ: Thử nghiệm lâm sàng pha II phân nhóm ngẫu nhiên. (2023 – …), (thành viên)

Tham gia 03 dự án hợp tác với các tổ chức nước ngoài liên quan đến phát hiện, dự phòng và can thiệp cho trẻ em khuyết tật và chăm sóc sức khỏe trước khi mang thai với tư cách cố vấn kỹ thuật và cố vấn y khoa:

  • Dự án “Xây dựng mô hình phát hiện và chăm sóc trẻ khuyết tật lồng ghép trong hệ thống chăm sóc sức khỏe ban đầu tại thành phố Đà Nẵng” (Establish a model for detection and care of children with disabilities integrated into the primary health care system in Da Nang). Tư vấn kỹ thuật. 2011. Hợp tác giữa Tổ chức Atlantic Philanthropies (Hoa kỳ) và Sở Y tế Đà Nẵng

  • Dự án “Khác biệt bẩm sinh” (Congenital Differences), thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên - Huế. Cố vấn Y khoa. 2008 - 2013. Hợp tác giữa tổ chức Handicap International (Belgium) với Văn phòng Tư vấn Di truyền và hỗ trợ trẻ khuyết tật (OGCDC), Trường ĐHYD Huế và Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên - Huế

  • Dự án “Hỗ trợ phát triển mô hình phòng ngừa và chăm sóc khuyết tật bẩm sinh tại tỉnh Quảng Trị” (Supporting the development of a model on the prevention and care of birth defects in Quang Tri Province, Vietnam). Cố vấn Y khoa. 2014 - 2016. Hợp tác giữa Handicap International (Belgium), Trường ĐHYD Huế và Sở Y tế tỉnh Quảng Trị

Có 05 sản phẩm khoa học công nghệ ứng dụng trong nước, chủ yếu là các giải pháp Excel phục vụ sàng lọc trước sinh, dự báo tiền sản giật, quản lý chất lượng xét nghiệm:

  • Chương trình tính nguy cơ thai nhi mắc trisomy 21, 18 và 13 ở tuần thai 11 – 13 +6 dựa trên siêu âm (độ mờ da gáy và xương mũi) và PAPP-A; free beta hCG (chạy trên nền Excel), 2006

  • Chương trình tính nguy cơ thai nhi mắc trisomy 21, 18 và dị tật ống thần kinh ở tuần thai 15 - 22 dựa trên AFP, uE3 và free beta hCG (chạy trên nền Excel), 2007

  • Chương trình tính nguy cơ tiền sản giật ở tuần thai 11 – 13 +6 dựa trên tuổi mẹ và huyết áp cho tuyến y tế cơ sở (chạy trên nền Excel), 2015

  • Chương trình tính nguy cơ tiền sản giật dựa trên SFlt-1 và PlGF; ROMA và Test khẳng định HBsAg (chạy trên nền Excel), 2017

  • Chương trình quản lý chất lượng cho các xét nghiệm Sinh hóa – Miễn dịch (chạy trên nền Excel), 2018