Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Thạc sĩ, Bác sĩ Nguyễn Thị Ngọc - Bác sĩ Nội tổng quát - Nội tiết - Khoa Khám bệnh & Nội khoa - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park.
Kali tốt cho sức khỏe con người. Vai trò của Kali quan trọng trong các quá trình chuyển hóa, tham gia hệ thống đệm điều hòa pH của tế bào có tác dụng bảo vệ tim mạch, phát triển hệ cơ và thần kinh ở trẻ. Tất cả mọi người, nhất là phụ nữ mang thai và trẻ em, nên bổ sung đủ Kali mỗi ngày.
1. Vai trò của Kali trong cơ thể
- Kali trong máu có nồng độ bình thường là 3,5 – 5 mmol/l. Trong cơ thể, kali giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Kali máu đảm bảo hiệu thế màng, tính chịu kích thích của thần kinh - cơ giúp hoạt động của cơ bắp. Trên cơ tim, K+ làm giảm lực co bóp, giảm tính chịu kích thích và giảm dẫn truyền. Tác dụng đối kháng với Ca++ và glycosid, tim. Tham gia vào điều hòa acid- base.
- Chế độ ăn giàu kali giúp huyết áp hạ xuống, làm giảm nguy cơ những cơn đau tim, cải thiện việc sử dụng insulin của cơ thể, giảm tần suất chứng loạn nhịp tim, cải thiện những dấu hiệu trầm cảm và chứng biếng ăn.
- Ngoài ra, kali cũng giúp ích cho cơ thể sản xuất ra protein từ các amino acid và biến đổi glucose thành glycogen một nguồn năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Kali còn giúp ngăn chặn tình trạng mất xương do loãng xương làm cho xương dễ gãy ở người cao tuổi.
- Ở lứa tuổi thiếu niên, khi cơ và xương đang tăng trưởng cũng như phụ nữ khi mang thai cần phải dùng chế độ ăn nhiều kali mới đáp ứng được nhu cầu cơ thể những lúc đó, vì kali rất cần thiết trong việc xây dựng hai hệ thống cơ và xương.
2. Tác dụng của Kali với sức khỏe con người theo lứa tuổi
Đối với người lớn
- Kali giữ cho nhịp tim điều hòa, ổn định. Khẩu phần ăn giàu Kali cũng làm giảm lượng cholesterol trong máu, hạn chế nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch.
- Kali có tác dụng điều hòa huyết áp, làm giảm nguy cơ đột quỵ.
- Kali còn hỗ trợ quá trình chuyển hóa chất đạm và chất đường bột, giúp hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả, kích thích sự phát triển của hệ cơ bắp và hệ thần kinh.
Đối với phụ nữ mang thai
- Kali giúp cân bằng nước và chất điện giải trong cơ thể. Bà bầu cần bổ sung Kali để ổn định huyết áp.
- Kali còn làm giảm hiện tượng chuột rút ở chân. Phụ nữ mang thai cần khoảng 4,7 g Kali mỗi ngày.
Đối với trẻ em
- Kali cần thiết cho sự phát triển cơ bắp và não bộ ở trẻ. Trẻ em ở độ tuổi đi học thường hay bị thiếu hụt Kali.
- Kali giúp ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh huyết áp, tim mạch, sỏi thận cho trẻ trong tương lai.
3. Thiếu hụt hay dư thừa Kali sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với cơ thể
Thiếu hụt Kali
- Thiếu hụt Kali máu do nhiều nguyên nhân: có thể đó là các trường hợp bị tiêu chảy nhiều ngày, nôn quá nhiều, hoặc ra quá nhiều mồ hôi, rối loạn hấp thu, suy dinh dưỡng, nghiện rượu lâu ngày, lạm dụng thuốc lợi tiểu, đái tháo đường không kiểm soát...
- Biểu hiện của thiếu Kali máu: Triệu chứng thiếu Kali mức độ nhẹ: cơ thể mệt mỏi, đau cơ, đau chi dưới, mất ngủ, trầm cảm, da bị dị ứng, phồng rộp, khô da, viêm đường ruột. Triệu chứng thiếu Kali mức độ nặng: buồn nôn, tiêu chảy, loạn nhịp tim, hay nhầm lẫn, mất phương hướng, kém tập trung, phản xạ chậm, đau khớp. Thiếu Kali kéo dài sẽ gây ra rối loạn tim mạch và hệ thần kinh, nghiêm trọng hơn có thể gây liệt cơ, tử vong.
Dư thừa kali
- Nguyên nhân dư thừa Kali máu: Nồng độ kali trong máu tăng cao thường gặp trong chấn thương, bỏng, ung thư, sau phẫu thuật, tan huyết... do có một lượng lớn kali trong tế bào được giải phóng vào máu. Hoặc do bệnh lý ở thận, do không đào thải được kali.
- Biểu hiện của thừa Kali máu: Tăng Kali trong máu dẫn đến tình trạng buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, tim đập nhanh, tê các đầu ngón tay và chân, trường hợp nặng có thể khiến tim ngừng đập, tử vong.
4. Thực phẩm giàu Kali
- Kali là thứ dưỡng chất dễ kiếm nhất, cần ăn tạp nhiều loại lương thực thực phẩm, đặc biệt là các thực phẩm giàu kali như:. Khoai tây, khoai lang, cà chua, bắp cải, thịt lợn nạc, thịt bò, đỗ các loại, khoai tây, khoai lang, gạo, ngô, rau dền, bắp cải, cam, chanh, chuối...Các loại hoa quả, chocolate, đặc biệt là chuối.
- Các nhóm thực phẩm chứa lượng Kali tương đối gồm: cá, nghêu, ngũ cốc, sữa chua .
5. Phòng bệnh
- Để tránh giảm kali huyết cần tránh để cơ thể mất nhiều mồ hôi khi lao động hay luyện tập nặng bằng cách thường xuyên uống nước ngay cả khi chưa thấy khát, tốt nhất là nước oresol.
- Khi có tiêu chảy cấp, tốt nhất là đi khám bệnh ngay; nếu là người cao tuổi có bệnh lý tim mạch mà bị tiêu chảy cấp thì nhập viện ngay.
- Không lạm dụng thuốc xổ và thuốc lợi tiểu. Với những người phải thường xuyên dùng thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu, thuốc chống suy tim hoặc bản thân bị bệnh đái tháo đường, thì cần phải được bổ sung kali nhiều hơn bằng cách chọn ăn thực phẩm giàu kali, hoặc dùng thuốc trong trường hợp cần thiết.
- Các đối tượng thiếu kali thường là: bệnh nhân bị tiêu chảy, nhất là trẻ em, người bị bệnh thận, tiểu đường, người tiết nhiều mồ hôi...
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.