Thuốc Doxylamine Pyridoxine là dạng kết hợp của nhóm thuốc kháng histamin, được lưu hành và sử dụng với tác dụng ngăn chặn chứng nôn nghén trong thai kỳ. Vậy thuốc Doxylamine Pyridoxine có tác dụng gì cho sản phụ? Cùng tìm hiểu về thông tin của loại thuốc này trong bài viết sau đây.
1. Thuốc Doxylamine Pyridoxine là thuốc gì?
Thuốc Doxylamine Pyridoxine là tập hợp các loại thuốc, hay tên gọi chung cho các thuốc kê đơn nhằm điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn của phụ nữ trong thời kỳ thai sản.
Hai thương hiệu dược phẩm đã đăng ký phát hành thuốc Doxylamine Pyridoxine là Diclegis và Bonjesta, với viên nén phát hành chậm bản 10mg là Diclegis và viên nén bản mở rộng 20mg có tên là Bonjesta.
Thuốc Doxylamine Pyridoxine được cấu thành từ 2 dược chất chính như tên gọi của mình là Doxylamine và Pyridoxine cùng các tá dược khác. Trong khi Doxylamine giúp kháng histamin và thì Pyridoxine giúp cung cấp thêm vitamin nhóm B (cụ thể là B6) cho cơ thể sản phụ. Hai dược chất này được kết hợp để giảm triệu chứng nôn và buồn nôn, ốm nghén của phụ nữ trong suốt thời kỳ mang thai.
2. Thuốc Doxylamine Pyridoxine có tác dụng gì?
Triệu chứng buồn nôn và nôn xảy ra rất nhiều trong giai đoạn thai kỳ của phụ nữ, thường gặp nhất trong khoảng thời gian 6 tới 12 tuần. Thông thường các triệu chứng này sẽ tự hết, nhưng một vài thai phụ gặp triệu chứng buồn nôn nghiêm trọng, hay còn gọi là chứng nôn nghén nặng. Biểu hiện ở tình trạng giảm trọng lượng cơ thể, mất cân bằng điện giải, suy dinh dưỡng,...
Doxylamine và Pyrudoxine (Vitamin B6) vốn được Cơ quan Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê duyệt và gắn mác an toàn cho sức khỏe thai phụ để sử dụng nhằm giảm co thắt và làm dịu triệu chứng nôn mửa, nghén ở đối tượng này. Cụ thể, với hai nhãn hiệu đã giới thiệu ở trên, ta có hai dòng thuốc như sau:
- Diclegis:
Thuốc dưới dạng viên nén, giải phóng chậm. Thuốc bao gồm 10 mg doxylamine và 10 mg pyridoxine tác dụng chậm
- Bonjesta:
Thuốc dưới dạng viên nén, giải phóng kết hợp. Thuốc bao gồm lớp phủ giải phóng có tác dụng tức thì, gồm 10 mg doxylamine và 10 mg pyridoxine; lớp lõi bọc ruột bao gồm 10 mg doxylamine và 10 mg pyridoxine.
3. Cách sử dụng của Doxylamine Pyridoxine
3.1. Cách sử dụng Doxylamine Pyridoxine
Đối với thuốc Doxylamine Pyridoxine, thai phụ sử dụng qua đường uống bằng cách nuốt nguyên viên với nước sôi để nguội. Do tác dụng phụ của thuốc dễ gây buồn ngủ, sản phụ có thể sử dụng thuốc trước khi ngủ để triệu chứng buồn ngủ không ảnh hưởng tới hoạt động thể chất.
3.2. Liều dùng thuốc Doxylamine Pyridoxine
- Diclegis:
Thai phụ cần uống 2 viên giải phóng chậm mỗi ngày trước khi đi ngủ.
Trường hợp các triệu chứng không được kiểm soát đầy đủ, cân nhắc tăng liều lên 4 viên một ngày ( tức 1 viên vào buổi sáng, 1 viên vào giữa chiều; 2 viên trước khi đi ngủ).
- Bonjesta:
Thai phụ uống 1 viên trước khi đi ngủ.
Nếu liều này kiểm soát được hoàn toàn các triệu chứng vào ngày hôm sau, sản phụ có thể tiếp tục sử dụng 1 viên/ngày ngay trước khi đi ngủ.
Trường hợp các triệu chứng vẫn tiếp tục xảy ra, thai phụ có thể cân nhắc tăng liều hàng ngày lên 1 viên vào buổi sáng và 1 viên trước khi đi ngủ.
3.3. Xử lý khi quên, quá liều
Quên liều:
Thai phụ nên tham khảo ý kiến bác sĩ trong trường hợp quên liều. Sức khoẻ của thai nhi là hết sức quan trọng. Nên nhớ, tuyệt đối không được uống gấp đôi liều đã kê.
Quá liều:
Chưa có báo cáo ghi nhận cho trường hợp quá liều nào liên quan tới thuốc Doxylamine Pyridoxine
3.4. Chống chỉ định thuốc Doxylamine Pyridoxine
Chống chỉ định với thai phụ dị ứng hoặc quá mẫn cảm với Doxylamine, Pyridoxine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Chống chỉ định với thai phụ sử dụng đồng thời với các chất ức chế MAO
4. Lưu ý khi dùng thuốc Doxylamine Pyridoxine
4.1 Tác dụng phụ của Doxylamine Pyridoxine
Khi sử dụng thuốc Doxylamine Pyridoxine, thai phụ có thể gặp phải các tác dụng phụ thường gặp như:
- Các triệu chứng như buồn ngủ, chóng mặt, đau dạ dày, tiêu chảy, táo bón,...
- Có thể gặp các phản ứng như đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, khó thở, khó đi tiểu,...
4.2 Tương tác thuốc Doxylamine Pyridoxine
Khi sử dụng thuốc Doxylamine Pyridoxine, cần đặc biệt cẩn trọng với các loại thuốc dùng đồng thời với sản phẩm này. Doxylamine Pyridoxine có phản ứng đặc biệt nghiêm trọng với hơn 10 loại thuốc và phản ứng vừa phải với 156 loại thuốc.
Khi muốn sử dụng song song sản phẩm thuốc, thai phụ nên nghe ý kiến của bác sĩ và tư vấn của các cơ sở y tế uy tín.
4.3 Bảo quản thuốc Doxylamine Pyridoxine
Bảo quản thuốc Doxylamine Pyridoxine tại nơi khô ráo, thoáng mát, không để ánh nắng mặt trời chiếu vào sản phẩm.
Nhiệt độ bảo quản thích hợp cho thuốc Doxylamine Pyridoxine là từ 20 độ tới 28 độ C.
Bảo quản các viên nén trong bao bì của nhà sản xuất, không bóc ra trước.
Thai phụ không được uống thuốc khi đã hết hạn sử dụng in trên bao bì, viên thuốc bị đổi màu, đổi vị.
Thuốc Doxylamine Pyridoxine là thuốc kê đơn, do vậy khi có nhu cầu mua, cần có bác sĩ kê đơn và chỉ định sử dụng. Thai phụ nên tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn sử dụng được ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Doxylamine Pyridoxine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.