Amphetamine là một chất kích thích hệ thần kinh trung ương ảnh hưởng đến các chất hóa học trong não và dây thần kinh góp phần gây tăng động và kiểm soát xung động. Amphetamine được sử dụng để điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD). Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để bạn hiểu hơn về Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng thuốc Amphetamine Sulfate.
1. Thuốc Amphetamine Sulfate là gì?
Đây là thuốc được sử dụng để điều trị rối loạn tăng động thiếu tập trung - ADHD . Nó hoạt động bằng cách thay đổi lượng chất tự nhiên nhất định trong não. Amphetamine thuộc một nhóm thuốc được gọi là chất kích thích. Thuốc có thể giúp bạn tăng khả năng chú ý, tập trung vào một hoạt động và kiểm soát các vấn đề về hành vi. Đồng thời cũng có thể giúp bạn sắp xếp công việc và cải thiện kỹ năng lắng nghe.
2. Công dụng của thuốc Amphetamine Sulfate
Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị một chứng rối loạn giấc ngủ nhất định để giúp bạn tỉnh táo vào ban ngày. Nó không nên được sử dụng để điều trị mệt mỏi hoặc khó ngủ ở những người không bị rối loạn giấc ngủ.
Amphetamine cũng có thể được sử dụng cùng với chế độ ăn kiêng giảm calo được bác sĩ kê đơn để giúp những người thừa cân, béo phì giảm cân đáng kể. Thuốc chỉ nên được sử dụng trong một thời gian ngắn (một vài tuần) ở những người chưa giảm đủ cân bằng các phương pháp điều trị khác (như ăn kiêng, các loại thuốc khác, các chương trình nhóm). Amphetamine hoạt động bằng cách giảm sự thèm ăn của bạn.
3. Liều dùng
Thuốc dùng theo sự kê đơn và giám sát sử dụng của bác sĩ.
3.1. Người lớn
Liều thông thường ở người lớn cho chứng ngủ rũ:
Từ 5 - 60 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần.
Liều đầu tiên nên được đưa ra khi thức dậy; liều bổ sung nên được tiêm trong khoảng thời gian từ 4 đến 6 giờ; Nên tránh dùng liều vào buổi tối muộn vì gây mất ngủ.
Liều nên được cá nhân hóa dựa trên phản ứng của bệnh nhân; giảm liều nếu xuất hiện các phản ứng có hại khó chịu (ví dụ: mất ngủ, chán ăn).
Liều thông thường ở người lớn cho chứng béo phì:
5 đến 10 mg uống 30 đến 60 phút trước bữa ăn.
Liều tối đa: 30 mg mỗi ngày.
- Amphetamines có công dụng hạn chế sự thèm ăn trong việc giảm cân; rủi ro tiềm ẩn cần được cân nhắc với tính hữu ích hạn chế.
- Amphetamine nên được sử dụng ở liều lượng hiệu quả thấp nhất và liều lượng nên được điều chỉnh riêng; nên tránh dùng liều vào buổi tối muộn vì gây mất ngủ.
Liều thông thường ở người lớn cho chứng ngủ rối loạn thiếu chú ý:
12,5 mg uống mỗi ngày x 1 lần vào buổi sáng.
Liều ban đầu: 2,5 hoặc 5 mg uống mỗi ngày một lần trong buổi sáng.
Tăng mức tăng từ 2,5 đến 10 mg mỗi ngày sau mỗi 4 đến 7 ngày cho đến khi đạt được phản ứng tối ưu.
Liều tối đa: 20 mg uống mỗi ngày.
Amphetamine nên được dùng ở liều thấp nhất có hiệu quả và liều lượng nên được điều chỉnh riêng; nên tránh dùng liều vào buổi tối muộn vì gây mất ngủ.
3.2. Trẻ em
Liều thông thường ở trẻ em cho chứng ngủ rũ:
- Tuổi từ 6 đến 11 Tuổi :
Liều ban đầu: uống 5 mg mỗi ngày chia làm nhiều lần.
Liều duy trì hàng ngày có thể tăng lên 5 mg cách nhau hàng tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
- Từ 12 tuổi trở lên :
Liều ban đầu: 5-10 mg uống mỗi ngày chia liều.
Liều duy trì hàng ngày: có thể tăng lên trong vòng 5 hoặc 10mg trong khoảng thời gian hàng tuần cho đến khi đáp ứng tối ưu thu được.
Tối đa liều: 60 mg mỗi ngày.
Chú ý:
- Các đầu tiên liều nên được đưa ra khi thức dậy; liều bổ sung nên được tiêm trong khoảng thời gian từ 4 đến 6 giờ; nên tránh dùng liều vào buổi tối muộn vì gây mất ngủ.
- Liều nên được cá nhân hóa dựa trên phản ứng của bệnh nhân; giảm liều nếu xuất hiện các phản ứng có hại khó chịu (ví dụ: mất ngủ, chán ăn).
- Bệnh động kinh hiếm khi xảy ra ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Liều thông thường ở trẻ em cho chứng béo phì:
Tuổi từ 12 tuổi trở lên :
Liều ban đầu: 5mg uống 30 đến 60 phút trước mỗi bữa ăn..
Liều tối đa: 30 mg uống mỗi ngày chia làm nhiều lần.
Nhận xét:
- Amphetamines có công dụng hạn chế trong việc giảm cân; rủi ro tiềm ẩn cần được cân nhắc với tính hữu ích hạn chế.
- Amphetamine nên được sử dụng ở liều lượng hiệu quả thấp nhất và liều lượng nên được điều chỉnh riêng; nên tránh dùng liều vào buổi tối muộn vì gây mất ngủ.
Liều thông thường ở trẻ em cho chứng ngủ rối loạn thiếu chú ý:
- 3 đến 5 tuổi :
Liều khởi đầu: 2,5 mg uống mỗi ngày một lần; điều chỉnh liều hàng ngày tăng dần 2,5 mg cách nhau hàng tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
- 6 tuổi trở lên:
Liều ban đầu: 5mg uống 1 hoặc 2 lần một ngày; điều chỉnh liều hàng ngày tăng dần 2,5 mg cách nhau hàng tuần cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
Liều tối đa: 40 mg / ngày; chỉ trong một số trường hợp hiếm hoi mới cần vượt quá liều này.
Lưu ý:
- ODTs và hỗn dịch uống đều chứa các thành phần giải phóng tức thì và kéo dài.
- Một chương trình điều trị tổng thể thường bao gồm các biện pháp khắc phục hậu quả khác (ví dụ: tâm lý, giáo dục và xã hội).
- Amphetamine nên được dùng ở liều thấp nhất có hiệu quả và liều lượng nên được điều chỉnh riêng; nên tránh dùng liều vào buổi tối muộn vì gây mất ngủ.
- Sử dụng thuốc này thường xuyên để đạt được nhiều lợi ích nhất từ nó. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng nó vào cùng thời điểm mỗi ngày. Không dùng thuốc này vào buổi tối muộn vì nó có thể khiến bạn khó ngủ.
- Nếu bạn đột ngột ngừng sử dụng thuốc này, bạn có thể có các triệu chứng cai nghiện (chẳng hạn như mệt mỏi nghiêm trọng, các vấn đề về giấc ngủ , thay đổi tâm thần / tâm trạng như trầm cảm ). Để giải quyết vấn đề này, bác sĩ có thể giảm liều từ từ. Khả năng tái lại sẽ cao hơn nếu bạn đã sử dụng amphetamine trong một thời gian dài hoặc với liều lượng cao.
- Mặc dù nó có tác dụng với nhiều người, nhưng đôi khi thuốc này có thể gây nghiện. Nguy cơ có thể cao hơn nếu bạn bị rối loạn sử dụng chất kích thích (chẳng hạn như lạm dụng hoặc nghiện ma túy / rượu). Dùng thuốc này đúng theo đơn của bác sĩ.
4. Tác dụng phụ
- Có thể xảy ra buồn nôn, khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy, đau bàng quang, nước tiểu có màu đục, đi tiểu nóng rát hoặc đau, khô miệng, nhức đầu, căng thẳng, chóng mặt, chán ăn, sụt cân, cáu kỉnh hoặc bồn chồn.
- Thuốc có thể làm tăng huyết áp của bạn, lưu ý kiểm tra huyết áp thường xuyên khi sử dụng thuốc.
- Ít gặp hơn: ớn lạnh, ho, sốt, khàn tiếng.
Liên hệ với bác sĩ ngay khi bạn có các triệu chứng sau :
- Dấu hiệu của các vấn đề về tim - đau ngực, khó thở, cảm giác như bạn có thể bị ngất xỉu;
- Dấu hiệu của rối loạn tâm thần - ảo giác (nhìn hoặc nghe thấy những điều không có thật), các vấn đề về hành vi mới, gây hấn, thù địch, hoang tưởng;
- Dấu hiệu của các vấn đề về tuần hoàn - tê, đau, cảm giác lạnh, vết thương không rõ nguyên nhân hoặc thay đổi màu da (tái, đỏ hoặc xanh) ở ngón tay hoặc ngón chân của bạn;
- Co giật toàn thân hoặc co giật cơ;
- Thay đổi trong tầm nhìn của bạn.
- Đến ngay cơ sở y tế gần nhất nếu bạn thấy các triệu chứng serotonin sau: kích động, ảo giác, sốt, đổ mồ hôi, run rẩy, nhịp tim nhanh, cứng cơ, co giật, mất phối hợp, buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy.
5. Lưu ý khi dùng thuốc Amphetamine Sulfate
5.1. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể thay đổi cách hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Bạn không nên sử dụng amphetamine nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc kích thích nào hoặc nếu bạn có:
- Bệnh tim mạch chuyển hóa hoặc khuyết tật tim (nhịp tim nhanh, bệnh động mạch vành, suy tim, bệnh cơ tim.
- Bệnh tăng nhãn áp glocom.
- Tình trạng tâm thần, tâm trạng lo lắng, căng thẳng, kích động.
- Tiền sử cá nhân/ gia đình về các rối loạn lưỡng cực, trầm cảm,...
- Đột quỵ.
- Bệnh cường giáp.
- Huyết áp cao vừa đến nặng.
- Tuyến giáp thừa.
- Lo lắng, căng thẳng hoặc kích động nghiêm trọng (thuốc kích thích có thể làm cho những triệu chứng này tồi tệ hơn).
- Tiền sử lạm dụng ma túy hoặc rượu.
Không sử dụng amphetamine nếu bạn đã sử dụng chất ức chế MAO trong 14 ngày qua. Tương tác thuốc nguy hiểm có thể xảy ra. Các chất ức chế MAO bao gồm isocarboxazid, linezolid, tiêm xanh methylen, phenelzine, rasagiline, selegiline, tranylcypromine và những thuốc khác.
Một số sản phẩm có các thành phần có thể làm tăng nhịp tim hoặc huyết áp của bạn. Cho bác sĩ của bạn biết bạn đang sử dụng sản phẩm nào và hỏi cách sử dụng chúng một cách an toàn (đặc biệt là các sản phẩm trị ho và cảm lạnh, thuốc hỗ trợ chế độ ăn kiêng hoặc NSAID như ibuprofen / naproxen ).
5.2. Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Thuốc này có thể làm cho bạn chóng mặt. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tỉnh táo cho đến khi bạn có thể làm điều đó một cách an toàn. Hạn chế đồ uống có cồn.
- Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là giảm cân. Thuốc này có thể làm chậm sự phát triển của trẻ.
- Trong thời kỳ mang thai , thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ của bạn. Trẻ sơ sinh được sinh ra từ những bà mẹ phụ thuộc vào thuốc này có thể sinh quá sớm (thiếu tháng) và nhẹ cân . Trẻ cũng có thể có các triệu chứng cai nghiện. Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn nhận thấy những thay đổi tâm trạng, kích động hoặc mệt mỏi bất thường ở trẻ sơ sinh .
- Thuốc này có trong sữa mẹ và có thể có những ảnh hưởng không mong muốn lên một trẻ sơ sinh . Do đó, không khuyến khích cho con bú trong khi sử dụng thuốc này. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
5.3. Bảo quản
Bảo quản trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh khỏi ánh sáng và hơi ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi.
Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn hoặc có dấu hiệu biến chất.
5.4. Liều bị nhỡ
Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy dùng nó ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đã muộn vào buổi chiều hoặc gần thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống thuốc như bình thường. Đừng gấp đôi liều sẽ gây nhiều tác dụng phụ không mong muốn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.
Nguồn tham khảo: webmd.com, drugs.com