Thuốc Acitretin: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Acitretin được sử dụng để điều trị các rối loạn về da nghiêm trọng, chẳng hạn như điều trị bệnh vảy nến. Nó hoạt động bằng cách cho phép sự tăng trưởng và phát triển bình thường của da.. Bạn cần lưu ý Acitretin không được dùng trong thời kỳ mang thai vì nó gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin hữu ích để bạn hiểu hơn về công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng thuốc Acitretin.

1. Thuốc Acitretin

Bệnh vảy nến là một tình trạng da khiến các tế bào ở lớp ngoài của da phát triển nhanh hơn bình thường và tích tụ trên bề mặt da, dẫn đến tình trạng viêm và các vùng da đỏ, dày lên và thường có vảy bạc. Acitretin là thuốc dùng để điều trị cho bệnh vảy nến nặng. Cơ chế hoạt động của thuốc bằng cách liên kết với các thụ thể trong cơ thể. Các thụ thể này giúp bình thường hóa tốc độ phát triển tế bào da, làm giảm tác động của các tình trạng bao gồm bệnh vẩy nến.

Bác sĩ sẽ kê đơn Acitretin nếu các loại thuốc khác không hiệu quả với tình trạng vảy nến của bạn hoặc bạn không thể dùng loại thuốc chữa vảy nến nào khác.

2. Chống chỉ định và cân nhắc khi sử dụng

  • Phụ nữ có thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú
  • Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thông báo cho bác sĩ các vấn đề y tế của bạn trước khi dùng thuốc, đặc biệt với các bệnh sau:

+ Các vấn đề về mắt hoặc thị lực

+ Trầm cảm

+ Bệnh tim

+ Tăng Cholesterol máu

+ Hyperostosis (xương phát triển không bình thường)

+ Tăng Triglyceride máu

+ Quá nhiều vitamin A trong cơ thể


Chống chỉ định khi dùng thuốc Acitretin với bệnh nhân trầm cảm
Chống chỉ định khi dùng thuốc Acitretin với bệnh nhân trầm cảm

+ Viêm tụy cấp nặng

+ Pseudotumor cerebri (vấn đề về não)

+ Rối loạn tâm thần

+ Bệnh đái tháo đường

+ Thừa cân béo phì

+ Bệnh thận

+ Bệnh gan

+ Nếu bạn đã từng dùng thuốc có tên Tegison, Tigason.

3. Liều dùng

Acitretin được bào chế ở dạng chung với hàm lượng là 10 mg dưới dạng biệt dược Losartan viên nang 10mg; 17,5 mg; 22,5 mg và 25 mg.

Liều dùng cho người lớn điều trị bệnh vảy nến

  • Khởi đầu điển hình: 25 - 50 mg x 1 lần/ngày dùng cùng bữa ăn chính trong ngày. Bác sĩ sẽ theo dõi phản ứng với liều lượng này và thực hiện các thay đổi nếu các tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng.
  • Liều duy trì: 25 - 50 mg x 1 lần/ngày được dùng theo phản ứng của bệnh nhân với liều điều trị ban đầu.

Người lớn trên 65 tuổi thường sẽ bắt đầu với liều thấp hơn.

Trẻ em dưới 18 tuổi khuyến cáo không nên sử dụng


Acitretin được dùng cùng bữa ăn chính trong ngày
Acitretin được dùng cùng bữa ăn chính trong ngày

4. Cảnh báo

Acitretin mang cảnh báo hộp đen của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA). Đây là cảnh báo sức khỏe nghiêm trọng nhất cho một loại thuốc

  • Cảnh báo nghiêm trọng liên quan đến dị tật bẩm sinh: Tránh dùng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong vòng ít nhất ba năm sau khi ngừng thuốc này. Acitretin có thể gây ra dị tật bẩm sinh nghiêm trọng. Những phụ nữ có khả năng sinh con nên sử dụng biện pháp ngừa thai hiệu quả khi đang điều trị bằng acitretin.
  • Cảnh báo các vấn đề về gan: Thuốc này có thể gây ra các vấn đề về gan, bao gồm kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và tình trạng viêm gan. Bác sĩ sẽ xét nghiệm máu của bạn trước khi kê đơn acitretin. Chúng dùng để kiểm tra chức năng gan trước và trong khi điều trị bằng acitretin.
  • Các vấn đề về thị lực: Thuốc này có thể làm giảm thị lực trong bóng tối, gây ra một tình trạng gọi là quáng gà có thể khởi phát đột ngột. Hết sức thận trọng khi lái xe vào ban đêm trong khi dùng acitretin. Tình trạng này thường hết sau khi quá trình điều trị kết thúc.
  • Tránh hiến máu: Không hiến máu khi đang dùng thuốc này và ít nhất 3 năm sau khi ngừng. Sự hiện diện của acitretin trong máu có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho phụ nữ đang mang thai.
  • Trầm cảm: Thuốc này có thể gây ra trầm cảm hoặc hành vi hung hăng, bao gồm cả những thôi thúc tự làm hại bản thân. Gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn nhận thấy những biểu hiện này. Bác sĩ có thể đề nghị đổi thuốc.

5. Tác dụng phụ

5.1. Tác dụng phụ không cần chăm sóc y tế

Những tác dụng phụ này thường hết khi cơ thể bạn dần quen với việc sử dụng thuốc hoặc các bác sĩ sẽ thông báo cho bạn biết trước để phòng ngừa bao gồm:

Phổ biến:

+ Môi khô, nứt nẻ, hoặc sưng

+ Khó đeo kính áp tròng

+ Khô hoặc chảy nước mũi

+ Khô mắt

+ Tăng khả năng cháy nắng

+ Tăng lượng ráy tai bất thường

+ Kích ứng trong miệng hoặc sưng lợi

+ Ngứa da

+ Rụng tóc

+ Đóng vảy và bong tróc ở mí mắt, đầu ngón tay, lòng bàn tay và lòng bàn chân

+ Khát bất thường

Ít gặp:

+ Táo bón

+ Tăng tiết mồ hôi


Tác dụng phụ của thuốc Acitretin có thể gây táo bón
Tác dụng phụ của thuốc Acitretin có thể gây táo bón

5.2. Tác dụng phụ nghiêm trọng

Khi có bất kỳ triệu chứng hay phản ứng nào sau đây bạn nên gọi điện cho bác sĩ hay đến ngay cơ sở y tế gần nhất. Bao gồm:

  • Thay đổi tâm trạng - trầm cảm, hung hăng, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường, ý nghĩ làm tổn thương bản thân;
  • Các triệu chứng đau tim hoặc đột quỵ - đau ngực, chóng mặt, buồn nôn, cảm thấy khó thở, tê hoặc yếu đột ngột (đặc biệt là ở một bên cơ thể), đau đầu dữ dội đột ngột, các vấn đề về giọng nói hoặc thăng bằng, sưng hoặc nóng ở một hoặc cả hai chân;
  • Lượng đường trong máu cao - tăng khát, tăng đi tiểu, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây, nhức đầu, mờ mắt;
  • Tăng áp lực bên trong hộp sọ - đau đầu dữ dội, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, các vấn đề về thị lực, đau sau mắt;
  • Các vấn đề về gan - buồn nôn, nôn, chán ăn, nước tiểu sẫm màu hoặc vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Các vấn đề với xương hoặc cơ của bạn - mất cảm giác ở bàn tay hoặc bàn chân, khó cử động, đau lưng, khớp, cơ hoặc xương;
  • Các vấn đề về da nghiêm trọng - ngứa, đỏ, đau, sưng hoặc bong tróc da; - Dấu hiệu của một vấn đề về mạch máu - sưng tấy đột ngột, tăng cân nhanh chóng, sốt, đau cơ, cảm thấy choáng váng.

6. Tương tác thuốc

Acitretin có thể tương tác với các loại thuốc và hóa chất khác trong cơ thể dẫn đến các tác dụng phụ.

Thuốc còn được biết là có thể làm tăng nguy cơ bất thường bẩm sinh và rượu có thể làm tăng thời gian của nguy cơ này lên hơn 3 năm sau khi ngừng dùng acitretin. Tránh uống rượu tuyệt đối trong khi dùng acitretin.

Một số loại thuốc cần tránh khi dùng Acitretin

  • Kháng sinh tetracycline: Những chất này làm tăng nguy cơ tăng áp suất nguy hiểm trong não.
  • Methotrexate: Dùng thuốc này cùng với acitretin có thể làm tăng đáng kể nguy cơ mắc các vấn đề về gan.
  • Thuốc tránh thai chỉ chứa progestin hoặc thuốc tránh thai nhỏ: Acitretin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai nhỏ và điều quan trọng là không được mang thai khi đang dùng acitretin. Bác sĩ có thể ngừng thuốc nhỏ và kê một phương pháp ngừa thai khác.
  • Phenytoin: Acitretin có thể làm tăng tác dụng phụ của phenytoin, bao gồm nói lắp, lú lẫn và các vấn đề về phối hợp hoặc thăng bằng.
  • Thuốc bổ sung vitamin A và các loại retinoid dạng uống khác: Dùng những loại thuốc này cùng với acitretin có thể gây buồn nôn, nôn mửa, mất thăng bằng và mờ mắt.

Acitretin có thể tương tác với thuốc tránh thai vì vậy cần nên tránh khi sử dụng cùng
Acitretin có thể tương tác với thuốc tránh thai vì vậy cần nên tránh khi sử dụng cùng

7. Bảo quản thuốc

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng (từ 15 - 25oC), tránh ẩm thấp và nhiệt độ quá cao, ánh sáng trực tiếp. Tốt hơn hết nên hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn cách bảo quản thuốc đúng nhất
  • Để thuốc tại nơi an toàn , tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Không sử dụng thuốc đã hết hạn, biến chất hay khi không còn cần tới thuốc.
  • Không vứt thuốc vào nhà vệ sinh hoặc xả theo đường ống nước thải

8. Xử lý khi quên thuốc

Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy dùng nó ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đã muộn hoặc gần thời điểm dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống thuốc như bình thường. Đừng gấp đôi liều sẽ gây nhiều tác dụng phụ không mong muốn.

9. Lưu ý khi dùng thuốc

  • Thuốc bắt buộc phải có sự kê đơn và theo dõi khi sử dụng của bác sĩ nhằm tránh các tác dụng phụ không đáng có.
  • Acitretin khiến da nhạy cảm hơn nên luôn mặc quần áo bảo hộ khi phải tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • Không sử dụng chung thuốc với bất cứ ai hoặc đưa thuốc của bạn cho họ cho dù họ có các triệu chứng giống bạn.
  • Bạn nên tránh các sản phẩm dùng ngoài da có thể gây kích ứng da. Một số ví dụ:

Thuốc Acitretin bắt buộc phải có sự kê đơn và theo dõi khi sử dụng của bác sĩ
Thuốc Acitretin bắt buộc phải có sự kê đơn và theo dõi khi sử dụng của bác sĩ

+ Bất kỳ sản phẩm bôi ngoài da hoặc sản phẩm trị mụn nào có chứa chất lột tẩy (ví dụ: benzoyl peroxide, resorcinol, axit salicylic hoặc lưu huỳnh).

+ Các sản phẩm dành cho tóc dễ gây kích ứng, chẳng hạn như thuốc nhuộm hoặc sản phẩm tẩy lông.

+ Các sản phẩm dành cho da nhạy cảm với ánh nắng mặt trời, chẳng hạn như các sản phẩm có chứa gia vị hoặc chanh.

+ Các sản phẩm dùng cho da có chứa một lượng lớn cồn, chẳng hạn như chất làm se da, kem cạo râu hoặc kem dưỡng da sau khi cạo râu.

+ Sản phẩm da quá khô hoặc mài mòn, chẳng hạn như một số mỹ phẩm, xà phòng hoặc chất làm sạch da.

Thuốc có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn. Lưu ý xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên để kiểm tra và thông báo cho bác sĩ nếu có những bất thường.

Duy trì dùng thuốc hàng ngày vào một giờ nhất định.

Mọi thắc mắc cần được bác sĩ chuyên khoa giải đáp cũng như quý khách hàng có nhu cầu khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec vui lòng liên hệ Website để được phục vụ tốt nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: drugs.com, medicalnewstoday.com

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe