Tam thất có tác dụng gì?

Tam thất là 1 trong những loại thảo dược thường được dùng để chữa nhiều căn bệnh khác nhau, từ đơn giản tới phức tạp. Vậy đâu là những tác dụng phổ biến của tam thất với sức khỏe?

1. Tam thất là gì?

Tam thất là 1 loại cỏ nhỏ, thuộc họ ngũ gia bì, sống lâu năm. Đặc tính tam thất là cây thảo ưa những nơi có bóng râm và ẩm mát, thường mọc ở trên những vùng núi cao từ 1.500m. Vì vậy, ở Việt Nam, Hà Giang, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lai Châu... là những nơi xuất hiện nhiều tam thất nhất.

Trong cây tam thất, rễ là bộ phận được dùng để làm thuốc nhiều nhất. Rễ cây tam thất mang thường được mang về rửa sạch, phơi hoặc sấy cho khô, sau đó sẽ phân loại ra rễ củ, rễ nhánh, thân rễ.

Theo hóa học, trong rễ cây tam thất bắc chứa nhiều các nhóm thành phần hóa học, như saponin (4,42–12%), ginsenosid như Rb1, Rb2, Rb3 Rc, Rd, Re, Rg1, Rg2-Rh1 và glucoginsenosid.

Trong rễ cây tam thất có tinh dầu (trong đó có α-guaien, β-guaien và octadecan). Ngoài ra còn có chứa flavonoid, phytosterol (β-sitosterol, stigmasterol, daucosterol), polysaccharid (arabinogalactan: sanchinan A), muối vô cơ. Có axit amin và các nguyên tố như Fe, Ca và đặc biệt là 2 chất saponin là arasaponin A, arasaponin B...

Còn theo Đông y học cổ truyền, tam thất vị ngọt, hơi đắng, có tính ấm, vì vậy rất hiệu quả để cầm máu, giảm đau, giảm sưng tấy, triệu chứng hoa mắt chóng mặt sau khi sinh,...


Tam thất có tác dụng cả đông y và tây y
Tam thất có tác dụng cả đông y và tây y

2. Tam thất uống có tác dụng gì?

2.1 Trong y học hiện đại

Theo y học hiện đại, uống tam thất đem lại những hiệu quả lớn có thể kể đến như:

  • Tăng sức khỏe giúp cơ thể khỏe mạnh
  • Dịch trong rễ, thân, lá của tam thất giúp cầm máu, giảm đau rõ rệt
  • Tiêu máu ứ xảy ra do bị chấn thương, va đập gây bầm tím ở phần mềm
  • Giãn mạch ngoại biên mà không gây ảnh hưởng đến huyết áp và hệ thần kinh trung ương
  • Điều hòa hệ thống miễn dịch, kích thích chuyển dạng lympho bào ở mức độ nhẹ
  • Trong dịch chiết rễ tam thất có tác dụng gây hưng phấn thần kinh, từ đó giúp kích thích tâm thần, cải thiện khả năng ghi nhớ, chống căng thẳng, stress
  • Tăng lưu lượng máu động mạch vành, bảo vệ cơ tim, tránh thiếu máu cơ tim, rối loạn nhịp tim
  • Tránh hạ huyết áp, bảo vệ tế bào gan, hạ mỡ máu
  • Chống oxy hóa từ đó giúp đẩy chậm quá trình lão hóa
  • Panacrin có tác dụng hạn chế sự di căn của những tế bào gây ung thư
  • Giúp kháng khuẩn và virus
  • Điều trị cho người hay bị ra mồ hôi trộm, lao động quá sức.

2.2 Trong đông y học

Trong Đông y, đặc tính của tam thất có tác dụng:

  • Cầm máu, giảm đau
  • Để chữa các chứng bệnh như nôn ra máu, ho ra máu, chảy máu cam, chảy máu ở các khiếu như mắt, tai...
  • Đại tiện ra máu, bị kiết lỵ phân có máu
  • Băng huyết, rong huyết, rong kinh, hoa mắt chóng mặt ở phụ nữ sau khi sinh đẻ
  • Giúp đẩy sản dịch, huyết hôi không thoát ra được ở phụ nữ
  • Chướng hoặc đau bụng
  • Tụ máu hay xuất huyết do trật đả, đau do viêm tấy sưng nề...

Tam thất có thể được xay ra làm bột dùng làm thuốc
Tam thất có thể được xay ra làm bột dùng làm thuốc

3. Cách chế biến tam thất phổ biến hiện nay

Theo dược học cổ truyền, thảo dược tam thất có nhiều cách bào chế. Mỗi cách chế biến sẽ có những công dụng khác nhau. Thông thường tam thất được bào chế dưới 3 dạng:

  • Dùng trực tiếp: Rửa sạch rễ tam thất, giã nát và đắp lên vị trí bị tổn thương.
  • Dùng sống: Rửa sạch rễ, sau đó phơi hoặc sấy khô. Có thể thái ra hoặc nghiền thành bột. Cách này thường được dùng để chữa các chứng như bị xuất huyết, tổn thương như đại tiện ra máu tươi, đau thắt ngực do thiểu năng mạch vành hoặc lên cơn nhồi máu cơ tim, bệnh gan,...
  • Dùng chín: Có 2 cách chế biến
  • Cách 1: Rửa sạch rễ, lá, thân tam thất, ủ rượu cho mềm, sau đó thái mỏng, sao qua chảo nóng, nghiền thành bột.
  • Cách 2: Rửa sạch, thái mỏng tam thất rồi sao lên với dầu thực vật cho đến khi rễ tam thất chuyển thành màu vàng nhạt rồi đem nghiền thành bột.

Cách này thường dùng với mục đích để bồi bổ cho những người bị suy nhược, khí huyết kém. Liều dùng tam thất thông thường, mỗi ngày sắc lấy nước uống từ 5 - 10g, uống bột từ 1,5 - 3,5g, dùng ngoài không kể liều lượng.

4. Lưu ý khi sử dụng tam thất

Những người thân nhiệt cao hơn bình thường nếu sử dụng tam thất trong thời gian dài có thể bị mẫn cảm gây mọc mụn, dị ứng, ngứa ngáy,...

Đối với trẻ em cần thận trọng khi cho uống tam thất. Bởi trong thành phần của tam thất có thể gây ra tương tác với một số thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng, vì vậy nên hỏi ý kiến của bác sỹ trước khi có ý định dùng tâm thất cho mọi lứa tuổi.

Mặc dù tam thất mang đến rất nhiều lợi ích cho sức khỏe, tuy nhiên chúng ta không nên tự ý sử dụng. Việc dùng không đúng mục đích và liều lượng có thể gây ra những ảnh hưởng nhất định đến sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe