Thuốc Urokit được sử dụng trong điều trị trường hợp hạ Kali máu, sỏi thận và một số bệnh lý khác. Để dùng thuốc an toàn và hiệu quả cùng tìm hiểu thuốc Urokit có tác dụng gì và khi dùng thuốc cần lưu những gì qua bài viết dưới đây.
1. Thuốc Urokit có tác dụng gì?
Thuốc Urokit có chứa các thành phần chính bao gồm là Potassium citrate. Thuốc được bào chế dạng bột pha dung dịch uống với hàm lượng 3g/gói.
Hoạt chất Potassium citrate sau khi uống vào cơ thể được chuyển hóa thành bicarbonate, tạo ra một lượng kiềm trong cơ thể, từ đó làm tăng pH nước tiểu và làm tăng citrate trong nước tiểu bằng cách tăng thải trừ citrate. Nhờ tác dụng của thuốc mà khi sử dụng thuốc Potassium citrate có tác dụng giúp làm chậm sự kết tinh của các muối tạo sỏi (canxi oxalat, canxi photphat và axit uric). Tăng lượng citrat trong nước tiểu tạo phức với canxi, làm giảm nồng độ tập trung của ion canxi, do đó giảm độ bão hòa của nước tiểu với oxalate dẫn đến giảm sự hình thành sỏi canxi oxalat. Citrate cũng ức chế sự tạo ra mầm tinh thể của canxi oxalate và canxi phosphate.
Ngoài ra, thuốc này còn có tác dụng điều chỉnh Kali của cơ thể và giúp tăng lượng Kali trong máu.
2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Urokit
2.1 Chỉ định của thuốc Urokit
Thuốc Urokit thường được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Giảm Kali huyết: Tác dụng của Kali trong Potassium citrate là giữ vai trò điều hòa cân bằng acid base trong cơ thể, tham gia hỗ trợ quá trình dẫn truyền xung thần kinh, kích hoạt nơron tiếp nhận và xử lý thông tin nhanh chóng, hiệu quả. Kali còn là chất mang giúp vận chuyển dinh dưỡng đi qua màng tế bào, từ đó cung cấp dinh dưỡng nuôi tế bào. Bên cạnh đó, kali là một chất điện giải, giữ vai trò quan trọng trong cơ chế hoạt động của hệ thống tim mạch, đặc biệt liên quan đến sức co bóp của tim. Thuốc được dùng để điều trị giảm Kali máu, nhất trong là trong các trường hợp dùng thuốc lợi muối niệu, thuốc nhuận tràng, corticoid,..
- Điều trị sỏi thận: Thuốc được chỉ định trong điều trị sỏi oxalat canxi và điều trị sỏi acid uric.
- Điều trị tình trạng toan hoá ống thận.
2.2. Chống chỉ định của thuốc Urokit
Chống chỉ định của thuốc Urokit trong những trường hợp sau đây:
- Không dùng cho những trường hợp dị ứng với bất kỳ hoạt chất nào có trong thuốc Urokit.
- Bệnh nhân tăng kali máu (hoặc với những người có các bệnh lý dễ dẫn đến tăng kali máu như suy thận mãn tính, đái tháo đường không kiểm soát được, mất nước cấp tính, người vận động gắng sức, suy tuyến thượng thận.
- Bệnh nhân có một nguyên nhân gây ngưng trệ hoặc chậm đưa viên thuốc qua đường tiêu hóa như chậm làm rỗng dạ dày, chèn ép thực quản, tắc nghẽn hoặc tắc ruột, hoặc những người đang dùng thuốc kháng cholinergic.
- Loét dạ dày tá tràng.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu đang hoạt động.
- Loạn nhịp thất.
- Bệnh nhân mắc bệnh Addison.
- Không dùng cùng lúc với các loại thuốc gây giữ Kali riêng lẻ hay với thuốc lợi muối tiểu giữ Kali, vì sẽ rất khó kiểm soát nồng độ Kali máu.
- Hạn chế việc kết hợp cùng thuốc ức chế Angiotensine II, thuốc ức chế men chuyển, thuốc Tacrolimus, Ciclosporine, chỉ nên cân nhắc phối hợp cùng khi có trình trạng Kali máu giảm nhiều.
3. Cách dùng thuốc Urokit
Thuốc Urokit được bào chế dạng bột pha dung dịch nên khi dùng bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Hòa tan thuốc với nước sôi để nguội và nên uống thuốc này ngay sau khi pha và uống vào cuối bữa ăn. Bạn cần tuân thủ đúng liều điều trị và tuân thủ thời gian sử dụng. Không được tự ý uống thuốc bù liều khi lỡ quên.
Liều dùng thuốc tùy thuốc vào mục đích sử dụng thuốc và liều dùng luôn được điều chỉnh thích hợp theo sự thay đổi nồng độ Kali trong máu trước và trong quá trình điều trị.
4. Tác dụng phụ của thuốc Urokit
Khi dùng thuốc Urokit có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
- Một số bệnh nhân có thể xuất hiện những triệu chứng khó chịu ở đường tiêu hóa như khó chịu ở bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đi ngoài phân lỏng.
- Tăng Kali máu quá mức, điều này có nguy cơ dẫn đến đột tử, dó đó nên kiểm tra Kali huyết chặt chẽ và thường xuyên điều điều chỉnh liều dùng thuốc hợp lí.
- Khi dùng thuốc với liều cao, đặc biệt các dạng bào chế giải phóng ồ ạt nguy cơ gây kích ứng viêm loét niêm mạc dạ dày tá tràng, thậm chí loét ở ruột non.
Bệnh nhân nên theo dõi các biểu hiện bất thường xuất hiện sau khi dùng thuốc và nếu có cần thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Urokit
- Nói với bác sĩ nếu bạn có tiền sử dị ứng với thuốc, bệnh lý có nguy cơ làm tăng nồng độ Kali trong máu. Khi dùng thuốc bạn cần được kiểm tra theo dõi chặt Kali máu trước và trong khi sử dụng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng cho người già do nồng độ Kali máu thay đổi bất thường rất khó kiểm soát.
- Sử dụng thuốc này đúng liều lượng, đúng thời gian điều trị, không được tự ý dùng thuốc hay thay đổi liều lượng.
- Chưa có những báo cáo an toàn của việc sử dụng thuốc này trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì vậy, để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Tương tác: Trong quá trình sử dụng thuốc này, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tình trạng tương tác giữa thuốc Urokit với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác. Cần chú ý khi kết hợp các thuốc như thuốc lợi tiểu giữ Kali gồm Spironolactone, Canrenone, Triamterene, Amiloride,..do có nguy cơ cao gây tăng Kali máu nguy hiểm đến tính mạng. Ngoại trừ những trường hợp bệnh nhân chắc chắn đang bị giảm Kali máu và có thể kiểm soát tốt lượng Kali máu khi dùng nếu không sự phối hợp này là chống chỉ định.
- Bảo quản: Bảo quản thuốc này ở những nơi khô ráo và thoáng mát, thường để bảo quản ở nhiệt độ phòng. Không để thuốc ở nơi ẩm ướt, nhiệt độ cao và bị ánh nắng trực tiếp chiếu vào sẽ ảnh hưởng đến hoạt chất.
Thuốc Urokit thuốc được dùng dưới chỉ định của bác sĩ điều trị. Chính vì vậy mà bạn chỉ dùng thuốc này khi được chỉ định và theo dõi sát trong quá trình dùng thuốc vì nguy cơ tăng Kali máu.