Tác dụng của thuốc Lipistad

Thuốc Lipistad được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có thành phần chính là atorvastatin. Đây là loại thuốc được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân bị tăng lipid máu.

1. Tác dụng của thuốc Lipistad

Thuốc Lipistad có hàm lượng là Lipistad 10 và Lipistad 20. Tác dụng của thuốc Lipistad 10 và 20 sẽ được tổng hợp chung.

Thuốc Lipistad thuộc nhóm thuốc statin, được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Giảm LDL - cholesterol, triglycerid và apolipoprotein B; làm tăng HDL - cholesterol trong điều trị tăng lipid huyết gồm tăng cholesterol và tăng lipid huyết hỗn hợp, tăng triglycerid huyết và rối loạn betalipoprotein huyết;
  • Điều trị hỗ trợ cho bệnh nhân tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử, vẫn còn chức năng của một số thụ thể LDL.

Thuốc Lipistad chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bị mẫn cảm với thành phần hoạt chất có trong thuốc;
  • Bệnh nhân có bệnh lý gan đang tiến triển hoặc bị tăng nồng độ aminotransferase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân;
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

2. Cách dùng thuốc Lipistad

Một số lưu ý bệnh nhân cần quan tâm về cách dùng thuốc Lipistad:

  • Thuốc Lipistad được dùng đường uống, uống 1 lần/ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn;
  • Người bệnh nên có 1 chế độ ăn kiêng chuẩn, giảm cholesterol trước khi dùng thuốc Lipistad và nên duy trì chế độ ăn này trong suốt quá trình điều trị với thuốc;
  • Thuốc Lipistad nên được dùng khởi đầu ở liều thấp nhất có hiệu quả, sau đó có thể điều chỉnh liều nếu cần thiết tùy theo nhu cầu, đáp ứng của người bệnh. Có thể tăng liều với từng đợt cách nhau từ 4 tuần trở lên. Cần phải theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng trên hệ cơ.

3. Liều dùng thuốc Lipistad

3.1 Liều dùng thông thường

  • Liều khởi đầu của atorvastatin ở người trưởng thành để kiểm soát tăng cholesterol huyết nguyên phát và rối loạn lipid huyết hỗn hợp: 10 hoặc 20mg/lần/ngày. Những người bệnh cần giảm LDL - cholesterol cần nhiều hơn 45% để đạt hiệu quả nên khởi đầu với liều 40mg/ngày. Liều duy trì của atorvastatin ở người trưởng thành là từ 10 - 80mg/lần/ngày;
  • Liều khởi đầu atorvastatin điều trị tăng cholesterol huyết có tính gia đình dị hợp tử ở bé trai từ 10 tuổi trở lên và bé gái sau dậy thì: 10mg/lần/ngày. Liều dùng tối đa là 20mg/ngày;
  • Liều thường dùng của atorvastatin để kiểm soát tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử: 10 - 80mg/lần/ngày. Thuốc cũng được sử dụng hỗ trợ cho các liệu pháp hạ lipid khác hoặc khi không áp dụng những liệu pháp này.

Liều dùng atorvastatin nên được hiệu chỉnh theo từng đợt cách nhau từ 4 tuần trở lên cho tới khi đạt được nồng độ lipoprotein mong muốn. Nên giảm liều atorvastatin ở bệnh nhân có nồng độ cholesterol huyết thanh giảm xuống dưới giới hạn yêu cầu.

3.2 Liều dùng cho các nhóm đối tượng đặc biệt

Nên giảm liều atorvastatin ở bệnh nhân đang dùng thuốc có tương tác với thuốc này như sau:

  • Với amiodaron: Không sử dụng atorvastatin quá 20mg/ngày;
  • Với ciclosporin: Liều dùng atorvastatin tối đa là 10mg/lần/ngày;
  • Với clarithromycin: Liều khởi đầu của atorvastatin là 10mg/lần/ngày, liều tối đa là 20mg/lần/ngày;
  • Với itraconazol: Liều khởi đầu của atorvastatin là 10m/lần/ngày, liều tối đa là 40mg/lần/ngày;
  • Với tipranavir + ritonavir, telaprevir: Nên tránh dùng atorvastatin;
  • Với lopinavir + ritonavir: Dùng atorvastatin thận trọng với liều thấp nhất cần thiết;
  • Với fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir, darunavir + ritonavir, fosamprenavir: Không dùng atorvastatin quá 20mg/ngày;
  • Với nelfinavir: Không dùng atorvastatin quá 40mg/ngày.

Liều dùng ở bệnh nhân suy thận: Vì atorvastatin bài tiết qua thận không đáng kể nên không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

Liều dùng ở bệnh nhân suy gan: Vì atorvastatin được chuyển hóa chủ yếu qua gan, có khả năng tích tụ trong huyết tương của bệnh nhân suy gan nên cần dùng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan. Nên theo dõi chặt chẽ những bệnh nhân này khi dùng thuốc atorvastatin.

Liều dùng thuốc Lipistad kể trên chỉ mang tính tham khảo. Bác sĩ có thể chỉ định liều dùng phù hợp cho bệnh nhân tùy thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

3.3. Quá liều

Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc Lipistad quá liều. Trong trường hợp cần thiết, bệnh nhân được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ.

3.4. Quên liều

Khi quên 1 liều thuốc Lipistad, người bệnh nên dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên, dùng liều kế tiếp đúng thời điểm như kế hoạch.

4. Tác dụng phụ của thuốc Lipistad

Khi sử dụng thuốc Lipistad, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ như:

  • Tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua như: Táo bón, đầy hơi, đau bụng, khó tiêu;
  • Các tác dụng phụ không nghiêm trọng và có thể hồi phục: Lú lẫn, mất trí nhớ, tăng HbA1c, tăng đường huyết.

Khi gặp các tác dụng phụ của thuốc Lipistad, người bệnh nên ngưng dùng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất để được xử trí sớm.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Lipistad

Trước và trong khi sử dụng thuốc Lipistad, người bệnh cần lưu y:

  • Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân nên cố gắng kiểm soát tình trạng tăng cholesterol huyết bằng việc điều chỉnh chế độ ăn uống theo hướng khoa học hơn, tập thể dục, giảm cân cho những người đang bị béo phì, điều trị các bệnh lý đang mắc phải khác;
  • Xét nghiệm enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị với statin và trong trường hợp bác sĩ yêu cầu xét nghiệm;
  • Cân nhắc theo dõi creatinin kinase (CK):
    • Trước khi điều trị, xét nghiệm CK được chỉ định trong các trường hợp: Nhược giáp, suy giảm chức năng thận, tiền sử mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do dùng fibrat hoặc statin trước đó, tiền sử bệnh gan, uống nhiều rượu, người cao tuổi (trên 70 tuổi) có nguy cơ bị tiêu cơ vân, tương tác thuốc,... Những trường hợp này cần cân nhắc, theo dõi sức khỏe khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường thì không nên bắt đầu điều trị với statin;
    • Trong quá trình điều trị bằng statin, người bệnh cần làm xét nghiệm CK khi có biểu hiện đau cơ, cứng cơ hoặc yếu cơ;
  • Nguy cơ tiêu cơ vân tăng lên khi sử dụng kết hợp atorvastatin với các thuốc làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết tương (thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc thuốc ức chế protein chuyên chở);
  • Nên tạm ngưng hoặc ngừng hẳn thuốc atorvastatin ở bệnh nhân có bệnh cảnh cấp tính và nặng liên quan tới bệnh cơ hoặc người bệnh có yếu tố nguy cơ tiến triển thành suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (hạ huyết áp, đại phẫu, nhiễm trùng cấp nặng, chấn thương, rối loạn nội tiết và điện giải nặng, rối loạn chuyển hóa, động kinh,...);
  • Chưa đánh giá được hiệu quả và tính an toàn khi sử dụng thuốc atorvastatin trên trẻ em dưới 10 tuổi hoặc chưa dậy thì nên cần thận trọng, hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Lipistad cho trẻ;
  • Chống chỉ định atorvastatin cho phụ nữ có thai và cho con bú để tránh gây tác dụng phụ nghiêm trọng lên thai nhi và trẻ đang bú mẹ.

6. Tương tác thuốc Lipistad

Một số tương tác thuốc của Lipistad gồm:

  • Sử dụng statin đồng thời với gemfibrozil, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin hoặc các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương cơ;
  • Tránh dùng đồng thời Lipistad với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ciclosporin, clarithromycin, itraconazol ) và các thuốc ức chế protease của HIV (ritonavir, lopinavir, darunavir). Trong trường hợp phải dùng đồng thời với các thuốc trên, cần giảm liều khởi đầu và liều tối đa của atorvastatin, nên theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng;
  • Các thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (erythromycin, diltiazem, verapamil và fluconazol) có thể làm tăng nồng độ atorvastatin huyết tương. Nguy cơ bệnh cơ tăng lên khi kết hợp sử dụng erythromycin cùng với các statin. Nên cân nhắc giảm liều tối đa của atorvastatin khi kết hợp với các thuốc trên, nên theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng;
  • Sử dụng đồng thời các thuốc nhóm statin với các thuốc ức chế protease của HIV hoặc viêm gan siêu vi C làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn tới suy thận, thậm chí tử vong. Vì vậy, cần theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng sau khi bắt đầu dùng hoặc điều chỉnh liều các loại thuốc trên;
  • Các thuốc ức chế protein chuyên chở (ciclosporin) có thể làm tăng nồng độ của atorvastatin. Nếu dùng đồng thời 2 loại thuốc thì cần giảm liều atorvastatin, theo dõi hiệu quả trên lâm sàng;
  • Khi dùng đồng thời colestipol với atorvastatin sẽ làm giảm khoảng 25% nồng độ atorvastatin trong huyết tương. Tuy nhiên, nếu phối hợp 2 thuốc này thì sẽ cho hiệu quả giảm LDL - C cao hơn;
  • Khi sử dụng đa liều atorvastatin với digoxin, nồng độ huyết tương ổn định của digoxin sẽ tăng gần 20%. Vì vậy, cần theo dõi sức khỏe ở người bệnh đang dùng digoxin;
  • Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc tránh thai đường uống sẽ làm tăng AUC của norethindron và ethinylestradiol;
  • Không nên uống đồng thời nước ép bưởi khi dùng atorvastatin để tránh nguy cơ gặp các tác dụng phụ.

Thuốc Lipistad được dung nạp tốt nên có các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Dù vậy, người bệnh vẫn cần thận trọng khi dùng thuốc, tuân thủ mọi chỉ định của bác sĩ. Đặc biệt, vì thuốc có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác nên bệnh nhân cần báo cho bác sĩ về các loại thuốc mình đang sử dụng để có thể điều chỉnh liều dùng, thời gian dùng thuốc cho phù hợp.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe