Bài viết được viết bởi Tiến sĩ, Bác sĩ Hoàng Minh Đức - Viện nghiên cứu Tế bào gốc và Công nghệ gen Vinmec
Những ứng dụng của tế bào gốc (TBG) trong y học đã và đang thay đổi cách nhìn của toàn thế giới, chuyển hướng từ việc chỉ tập trung nghiên cứu cơ bản về các đặc tính của TBG sang các nghiên cứu ứng dụng y học lâm sàng.
Những nghiên cứu lâm sàng trên thế giới về việc sử dụng TBG tạo máu trong việc chữa trị ung thư máu, các bệnh thiếu máu di truyền, hay TBG trung mô điều trị các bệnh tự kỷ, bại não, tiểu đường, viêm khớp, v...v... ngày càng được công bố rộng rãi (Hình 1). Do vậy, việc phân lập và lưu trữ TBG với mục đích như một bảo hiểm sinh học đang trở thành một nhu cầu thiết yếu của khách hàng với niềm tin và hy vọng được sử dụng liệu pháp TBG như một cứu cánh cuối cùng trong điều trị các bệnh hiểm nghèo.
Trên thế giới, rất nhiều ngân hàng tế bào gốc được mở ra và cung cấp dịch vụ, mặc dù không ít trong số các ngân hàng TBG này không hội đủ các tiêu chuẩn cần thiết như:
(1) Được sự cấp phép của quốc gia sở tại;
(2) Có quy trình kiểm soát chất lượng tế bào;
(3) Có đội ngũ nhà khoa học chuyên sâu về TBG;
(4) Có hệ thống trang thiết bị và cơ sở vật chất đạt các tiêu chuẩn chất lượng trên thế giới như cGMP, GMP, v...v... Chính vì thế, các ngân hàng TBG và các trung tâm xử lý tế bào có uy tín trên thế giới thường là trung tâm của một quốc gia, của các trường đại học nổi tiếng, hay của tư nhân với khả năng đầu tư bài bản (Bảng 1-2-3).
Bảng 1: Một số ngân hàng TBG
Tên ngân hàng | Vị trí | Website |
RCUDR-Infinite Biologics | Rutgers University, USA | www.rucdr.org |
Spanish Stem Cell Bank | Grenada, Spain | http://www.juntadeandalucia.es/ bancoandaluzdecelulasmadre/ |
Taiwan Stem Cell Bank | Hsinchu, Taiwan | http://www.tscb.bcrc.firdi.org.tw//index.do |
UK Stem Cell Bank | Hertfordshire, UK | http://www.ukstemcellbank.org.uk/ |
WISC Bank | WiCell Research Institute/Wisconsin, USA | http://www.wicell.org/ |
Bảng 2: Trung tâm xử lý TBG
Tên ngân hàng | Vị trí | Website |
Children’s Hospital Boston hESC Core Facility | Boston Children’s Hospital/Massachusetts, USA | http://stemcell.childrenshospital.org/about-us/ stem-cell-program-labs/the-hesc-core-facility/ |
Harvard HUES Facility | Harvard University/Massachusetts, USA | http://www.mcb.harvard.edu/melton/hues/ |
Harvard Stem Cell Institute iPSC Core Facility | Harvard University/Massachusetts, USA | http://www.hsci.harvard.edu/ipscore/ |
Standford Insitute for Stem Cell Biology and Regenerative Medicine | Standford University, California, USA | http://stemcell.stanford.edu/ |
UCONN Stem Cell Core | University of Connecticut/Connecticut, USA | http://stemcellcore.uchc.edu/ |
Bảng 3: Các ngân hàng TBG tư nhân trên thế giới
Tên ngân hàng | Vị trí | Website |
Biotime | Alameda, USA | http://www.biotimeinc.com/ |
Cellartis (Tokara) | Goteburg, Sweden | http://www.clontech.com/GB/Products/ Stem_Cell_Research |
GlobalStem | Maryland, USA | https://globalstem.com/ |
Reproductive Genetics Institute (Stemride International) | Illinois, USA | http://www.reproductivegenetics.com/ |
Genea | La Jolla, USA | http://www.geneastemcells.com.au/ |
Việc thành lập các ngân hàng hay trung tâm công nghệ cao TBG là xu hướng hiện nay vì tiềm năng ứng dụng của TBG trong y học cũng như khả năng tiêu thụ các sản phẩm TBG tại nhiều thị trường trong nước và quốc tế. Điển hình như một đơn vị TBG từ mô mỡ với số lượng tế bào vào khoảng 6.63 triệu tế bào /ml có giá thành từ $540-$3500 (1 ml – 10 ml) hay một liều TBG từ tủy xương trong điều trị bệnh GvHD có giá từ $20,000/liều trở lên. Bảng 4 thống kê một số sản phẩm TBG thương mại được cho phép sử dụng ở các quốc gia trên toàn thế giới.
Bảng 4: Một số sản phẩm TBG được thương mại ở các quốc gia trên thế giới
Tên sản phẩm (Cty, Quốc Gia) | Chỉ định | Liều sử dụng | Loại tế bào | Giá thành |
Allostem (Allosource, US) | Bone Repair | 6.63K cells/ml | MSC từ mô mỡ | $540 - $3500 (1 ml – 10 ml). |
Cartistem (South Korea ) | Osteoarthritis | 2.5M Cells/sqcm | Umbilical Cord MSC (MSC dây rốn) | $20,000 - 40, 000 |
Heartcelligram-AMI (Pharmicell, South Korea) | Post-acute myocardial infraction | - | MSC từ tuỷ xương | $19,000 |
Osteoplus (Nuvasive, US) | Bone Repair | 50K cells/ml | MSCs | $460 - $5400 (1 ml – 15 ml) |
Prochymal (Osiris, Canada/New Zealand) | GvHD | 2M Cells/kg | MSC từ tuỷ xương | $20,000/liều |
Temcells (Mesoblast, Japan) | GvHD | 1.2 – 1.7B cells | MSCs | $7,079/72M Cells |
Trinity (Orthofix, USA) | Bone Repair | >1K Cells/ml | MSCs | $540 - $5,455 (1 – 15 ml) |
Số bệnh nhân được chỉ định ghép tế bào gốc đang ngày tăng lên. Vì vậy, cần có một ngân hàng tế bào gốc sẵn có để có thể cung cấp cùng một lúc cho nhiều người có nhu cầu. Ngân hàng Tế bào gốc khắc phục được các nhược điểm của ghép tế bào gốc tự thân:
- Không thể ghép tế bào gốc tự thân cho những bệnh nhân bị bệnh nặng kèm theo, những bệnh nhân có tình trạng sức khỏe không tốt.
- Đối với người cao tuổi, tế bào gốc tự thân chất lượng không tốt.
- Khi cần phải ghép cấp cứu thì không có sẵn tế bào gốc để ghép.
Sự khác biệt lớn nhất trong việc thành lập ngân hàng lưu trữ tế bào gốc cho dị ghép đồng loài và ghép tự thân đó là việc tạo ra những dòng tế bào gốc chuẩn (được kiểm soát chất lượng kỹ càng và lưu trữ trong cùng một điều kiện) so với việc tạo ra nhiều dòng tế bào gốc khác nhau cho từng bệnh nhân (Hình 2).
Chính vì lẽ đó, việc tập trung phát triển ngân hàng tế bào gốc theo hướng dị ghép đồng loài kết hợp với tính an toàn của tế bào gốc trung mô từ dây rốn là một xu hướng của Y học hiện đại.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.