Revlimid là thuốc gì? Công dụng của thuốc Revlimid

Thuốc Revlimid (Lenalidomide) là thuốc giúp làm chậm và ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư. Trong một số trường hợp, thuốc cũng được dùng để điều trị thiếu máu ở bệnh nhân rối loạn sinh tủy (MDS).

1. Thuốc Revlimid là thuốc gì?

Thuốc Revlimid tác động đến hệ thống miễn dịch, thúc đẩy các phản ứng miễn dịch và làm chậm sự phát triển của các khối u.

Các chỉ định của thuốc Revlimid:

  • Dùng kết hợp với thuốc khác (Dexamethasone) để điều trị bệnh đa u tủy xương (hoặc dùng sau khi ghép tế bào gốc).
  • Điều trị tình trạng thiếu máu cho bệnh nhân mắc rối loạn sinh tủy (MDS).
  • Điều trị u lympho tế bào vỏ, một loại ung thư hạch bạch huyết hiếm gặp, sau khi đã dùng thử các loại thuốc khác mà không thành công.

Chống chỉ định dùng thuốc Revlimid cho các trường hợp:

Thuốc Revlimid được kiểm soát chặt chẽ và chỉ được dùng khi bệnh nhân đáp ứng đủ điều kiện của chương trình Revlimid REMS. Trong đó, người bệnh phải xác nhận mình đã hiểu rõ các tác dụng cũng như nguy cơ khi dùng thuốc và cam kết áp dụng các biện pháp ngừa thai hiệu quả theo yêu cầu của chương trình.

2. Hướng dẫn sử dụng thuốc Revlimid

Thuốc Revlimid cần được uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày, dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Uống thuốc cùng 1 ly nước đầy, nuốt cả viên mà không làm vỡ cấu trúc của viên thuốc.

Để điều trị một số bệnh, bạn có thể được hướng dẫn dùng Revlimid theo chu kỳ (1 lần/ ngày trong 21 ngày, sau đó ngừng thuốc trong 7 ngày). Liều dùng được tính toán trên tình trạng sức khỏe, phản ứng với điều trị và các kết quả xét nghiệm. Hãy chắc chắn bạn tuân thủ các hướng dẫn của bác sĩ.

Lưu ý:

  • Bột thuốc trong viên nang bị hở có thể nguy hiểm nếu vô tình dính vào da của bạn. Nếu điều này xảy ra, cần nhanh chóng rửa sạch vị trí đấy với xà phòng và nước.
  • Revlimid có thể hấp thụ qua da và phổi và có thể gây hại cho thai nhi, phụ nữ đang mang thai (hoặc có thể mang thai) không nên cầm thuốc này hoặc hít thở bụi từ viên nang bị vỡ. Mọi người nên rửa tay kỹ sau khi tiếp xúc với thuốc này.
  • Thuốc có thể làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc nhiễm trùng, do vậy trong quá trình dùng thuốc cần xét nghiệm máu thường xuyên.
  • Không tăng liều hay dùng thuốc lâu hơn so với chỉ định. Tình trạng của bạn sẽ không tiến triển tốt hơn mà nguy cơ mắc các tác dụng phụ còn tăng lên.

3. Tác dụng phụ của thuốc

Các tác dụng phụ phổ biến của thuốc Revlimid bao gồm:

  • Các triệu chứng cảm lạnh như: nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.
  • Khó ngủ, mệt mỏi.
  • Đau đầu.
  • Chảy máu mũi.
  • Đau khớp, chuột rút.
  • Khó thở.
  • Sốt, ho, mệt mỏi.
  • Ngứa, phát ban, sưng tấy.
  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.

Liên hệ trợ giúp y tế nếu bạn có dấu hiệu sau:

  • Phản ứng dị ứng với Revlimid: nổi mề đay, khó thở, sưng mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, bỏng rát, đau nhức, phát ban da đỏ hoặc tím).
  • Dấu hiệu đột quỵ hoặc có huyết khối: tê yếu đột ngột, nhức đầu dữ dội, khó nói hoặc nhìn, khó thở, sưng đỏ ở cánh tay hoặc chân.
  • Dấu hiệu đau tim: đau tức ngực, cơn đau lan đến hàm hoặc vai, đổ nhiều mồ hôi.
  • Các vấn đề về gan: chán ăn, đau dạ dày trên, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da, vàng mắt.
  • Lượng tế bào máu thấp: sốt, ớn lạnh, các triệu chứng giống cúm, sưng nướu, lở miệng, lở da, dễ bầm tím, chảy máu bất thường.
  • Dấu hiệu khối u nghiêm trọng hơn: sưng hạch, sốt nhẹ, phát ban hoặc đau.
  • Dấu hiệu phân hủy tế bào khối u: đau lưng dưới, tiểu ra máu, đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, cảm giác tê hoặc ngứa ran quanh miệng, yếu cơ hoặc căng cứng, cảm thấy khó thở, lú lẫn, ngất xỉu.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Revlimid

  • Không được dùng thuốc Revlimid nếu bị dị ứng với Lenalidomide.
  • Tuyệt đối không được dùng Revlimid cho phụ nữ có thai. Bởi chỉ 1 liều Lenalidomide cũng có thể gây dị tật bẩm sinh nghiêm trọng, đe dọa tính mạng thai nhi nếu người mẹ hoặc người bố dùng thuốc này vào thời điểm thụ thai hoặc trong khi mang thai.
  • Cần áp dụng biện pháp tránh thai triệt để để tránh mang thai (bất kể bạn là nam hay nữ). Đối với phụ nữ, cần tránh thai từ 4 tuần trước khi bắt đầu dùng thuốc, và kết thúc 4 tuần sau khi ngừng dùng thuốc. Đối với nam giới, sử dụng bao cao su để tránh thai trong thời gian điều trị và trong tối đa 4 tuần sau kết thúc điều trị.
  • Thuốc Revlimid có thể làm kết huyết khối. Ngừng dùng thuốc và báo bác sĩ nếu bạn có các triệu chứng như: tê đột ngột, đau đầu dữ dội, có vấn đề về thị giác hay ngôn ngữ, khó thở, đau ngực, ho ra máu hoặc sưng ở tay, chân.
  • Thuốc Revlimid có thể làm giảm các tế bào máu giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng và khiến máu đông lại. Báo cho bác sĩ nếu bạn bị bầm tím hoặc chảy máu bất thường, hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng (sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể). Bạn sẽ cần xét nghiệm máu thường xuyên trong thời gian điều trị bằng Revlimid.
  • Người dùng Revlimid không được hiến máu hoặc hiến tinh trùng trong thời gian điều trị bằng thuốc này (và trong ít nhất 4 tuần kể từ liều dùng cuối cùng). Tránh để người khác tiếp xúc với máu và tinh dịch của bạn thông qua tiếp xúc thông thường hoặc tình dục.
  • Thuốc Revlimid có thể đi vào dịch cơ thể (nước tiểu, phân, chất nôn) nên người chăm sóc cần đeo găng tay cao su trong khi làm sạch chất dịch cơ thể của người bệnh, đổ rác hoặc giặt đồ, thay tã. Rửa tay trước và sau khi tháo găng tay. Giặt riêng quần áo và khăn trải giường của bệnh nhân với các đồ giặt khác.

Để đảm bảo thuốc Revlimid an toàn cho bạn, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn đã từng bị:

  • Có phản ứng dị ứng với Thalidomide.
  • Mắc bệnh lý thận (hoặc nếu đang chạy thận nhân tạo).
  • Mắc bệnh lý gan.
  • Có cục máu đông hoặc đột quỵ.
  • Huyết áp cao, cholesterol cao hoặc chất béo trung tính.
  • Rối loạn tuyến giáp.
  • Không dung nạp đường sữa.
  • Nghiện thuốc lá.

Dùng thuốc Revlimid có thể làm tăng nguy cơ phát triển các loại ung thư khác, chẳng hạn như bệnh bạch cầu hoặc ung thư hạch. Trao đổi với bác sĩ để biết trước về những rủi ro khi sử dụng thuốc này.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe