Rednison 16 là thuốc được sử dụng trong liệu pháp không đặc hiệu, cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid như: Viêm khớp, lupus ban đỏ, hen phế quản, dị ứng nặng, u lympho, ung thư vú và tuyến tiền liệt, hội chứng thận hư nguyên phát...
1. Rednison 16 là thuốc gì?
Rednison 16 là thuốc thuộc nhóm hormon, nội tiết tố, được bào chế dưới dạng viên nén, quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên và chai 50 viên, 100 viên.
Thành phần trong thuốc Rednison 16 bao gồm:
- Methylprednisolon hàm lượng 16mg;
- Tá dược: Lactose, silicon dioxyd, magnesi stearat, tinh bột mì, cellulose vi tinh thể, sodium crosscarmellose và sodium laurylsulfat.
Với hoạt chất là Methylprenisolon, thuốc Rednison 16 được sử dụng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid.
2. Chỉ định sử dụng thuốc Rednison 16
Thuốc Rednison 16 được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bất thường tại chức năng vỏ thượng thận;
- Viêm da và viêm đường hô hấp dị ứng do dị ứng;
- Viêm khớp, thấp khớp;
- Lupus ban đỏ;
- Hen phế quản;
- Viêm loét đại tràng;
- Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt;
- Bệnh dị ứng nặng;
- Điều trị ung thư leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và tuyến tiền liệt;
- Hội chứng thận hư nguyên phát.
3. Liều dùng thuốc Rednison 16
Liều dùng Rednison 16 ở người lớn:
- Khởi đầu với liều 4 - 48mg/ ngày;
- Điều trị bệnh xơ cứng rải rác: Uống liều 160mg/ ngày x 1 tuần;
- Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu từ 4-6mg/ ngày. Đợt cấp tính sử dụng liều 16-32 mg/ ngày, sau đó giảm dần;
- Bệnh thấp nặng: Uống 0,8 mg/ kg/ ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng 1 liều duy nhất hàng ngày;
- Điều trị cơn hen cấp tính: Dùng liều 32-48mg/ ngày, sử dụng trong 5 ngày;
- Viêm loét đại tràng mãn tính: Đợt cấp nặng nên uống 8-24 mg/ ngày;
- Hội chứng thận hư nguyên phát: Điều trị bắt đầu với liều 0,8-1,6mg/ kg trong 6 tuần;
- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống liều 64mg/ ngày;
- Bệnh sarcoid: Uống 0,8 mg/ kg/ ngày. Liều duy trì thấp 8mg/ ngày.
Liều dùng đối với trẻ em:
- Điều trị suy vỏ thượng thận: Dùng liều 0,117 mg/ kg chia 3 lần;
- Các chỉ định khác: Sử dụng liều 0,417 - 1,67mg/ kg chia 3 hoặc 4 lần.
4. Chống chỉ định sử dụng Rednison
Không sử dụng thuốc Rednison trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với hoạt chất Methylprednisolon;
- Đang dùng vắc-xin virus sống;
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ lao màng não và sốc nhiễm khuẩn;
- Thương tổn da do nấm, virus hoặc lao.
5. Thận trọng khi dùng thuốc Rednison
Thận trọng sử dụng Rednison 16 đối với những người loãng xương, mới nối thông mạch máu, loét dạ dày-tá tràng, cao huyết áp, suy tim, đái tháo đường và trẻ đang lớn, người cao tuổi;
Dùng thuốc Rednison 16 kéo dài ở phụ nữ mang thai có thể làm giảm thể trọng trẻ sơ sinh. Vì vậy, cần cân nhắc lợi, hại có thể xảy ra cho mẹ và bé.
Không chống chỉ định Rednison 16 với phụ nữ cho con bú.
6. Tương tác thuốc
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng cơ chất enzym cytochrom P450 3A và enzym cytochrom P450. Do đó Rednison tác động chuyển hóa các thuốc sau:
- Ciclosporin;
- Erythromycin;
- Phenobarbital;
- Carbamazepin;
- Ketoconazol;
- Rifampicin.
Để tránh các tương tác không đáng có, người bệnh hãy liệt kê những loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin và thảo dược đang sử dụng cho bác sĩ biết.
7. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Rednison 16
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra khi dùng thuốc ở liều cao và dài ngày. Các tác dụng phụ của thuốc Rednison 16 bao gồm:
Tác dụng phụ thường gặp:
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Hệ tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu hóa;
- Trên da: Rậm lông;
- Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường;
- Hệ thần kinh cơ và xương: Đau cơ xương khớp;
- Mắt: Glocom, đục thủy tinh thể;
- Hệ hô hấp: Chảy máu cam.
Tác dụng phụ ít gặp:
- Thần kinh trung ương: Ảo giác, đau đầu, chóng mặt, co giật, loạn tâm thần, thay đổi tâm trạng, mê sảng, u giả ở não;
- Tim mạch: Tăng huyết áp, phù;
- Trên da: Mụn trứng cá, da thâm tím, tăng sắc tố mô;
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, ức chế trục tuyến yên- thượng thận, chậm phát triển thể chất, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết;
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn và nôn, loét thực quản, viêm tụy, chướng bụng;
- Thần kinh-cơ và xương: Loãng và gãy xương, yếu cơ;
- Phản ứng quá mẫn.
Bài viết đã cung cấp thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Rednison 16. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.