Thuốc Clorfast là dạng vitamin và khoáng chất, mang đến hiệu quả cao trong các trường hợp nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về thành phần, công dụng, liều dùng và những lưu ý khi dùng thuốc Clorfast.
1. Thuốc Clorfast là thuốc gì?
Thuốc Clorfast là thuốc gì? Clorfast là kháng sinh bán tổng hợp, nằm trong nhóm cephalosporin, dạng bột pha hỗn hợp dịch uống, sản xuất bởi Xí nghiệp Dược phẩm & Sinh học Y tế (MEBIPHAR) - Thành phố Hồ Chí Minh. Thuốc được sử dụng phổ biến trong các trường hợp nhiễm khuẩn mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên...
- Tên thuốc: Thuốc Clorfast.
- Phân loại: Khoáng chất và vitamin.
- Nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, kháng virus, trị ký sinh trùng, kháng nấm.
- Thành phần: Cefaclor.
- Dạng bào chế: Dạng thuốc bột pha hỗn hợp dịch uống.
- Đóng gói: Đóng gói theo hộp gồm 10 gói 3g thuốc bột pha hỗn hợp dịch uống 125mg/gói.
- Số đăng ký: VD-1631-06.
- Nhà sản xuất: Xí nghiệp Dược phẩm & Sinh học Y tế (MEBIPHAR) - Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Công dụng của thuốc Clorfast
Dựa trên các thử nghiệm in vitro đã cho thấy, cephalosporin có khả năng diệt khuẩn hiệu quả, dựa vào cơ chế ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào. Mặt khác, các thử nghiệm này cũng đã chứng minh được tính nhạy cảm từ đại đa số chủng vi khuẩn với cefaclor như: Vi khuẩn hiếu khí, gram dương, chủng tạo men penicillinase, coagulase dương tính, vi khuẩn hiếu khí, gram âm, Citrobacter diversus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes...
Chính vì vậy mà Clorfast được chỉ định sử dụng cho các trường hợp như:
- Nhiễm khuẩn tại đường hô hấp trên và hô hấp dưới với mức độ nhẹ cho tới vừa do các vi khuẩn nhạy cảm như: Viêm xoang cấp, viêm tai giữa, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm họng, viêm phổi, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính...
- Nhiễm khuẩn tại đường tiết niệu không kèm biến chứng bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra (bao gồm cả viêm bàng quang, viêm thận - bể thận).
- Nhiễm khuẩn trên da và mô mềm bởi các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin hay Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Clorfast
3.1. Liều dùng
Thuốc Clorfast được chỉ định với liều lượng riêng biệt cho từng đối tượng khác nhau. Cụ thể là:
- Người lớn: Sử dụng với liều thông thường là 250mg cho mỗi 8 giờ, uống liều tối đa 4g/ngày. Đối với các bệnh như viêm phế quản, viêm amidan, viêm họng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm thì uống 250 - 500mg x 2 lần/ngày, hoặc với liều 250mg x 3 lần/ngày.
- Đối với các dạng nhiễm khuẩn nghiêm trọng hơn thì sử dụng với liều lượng 500mg x 3 lần/ngày.
- Trẻ em: Trẻ em trên 1 tháng tuổi sử dụng với liều thông thường là 20 - 40mg/kg/ngày cho mỗi 8 giờ, liều tối đa là 1g/ngày. Đối với trẻ bị viêm tai giữa, sử dụng 40mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần uống. Đối với trẻ em dưới 1 tháng tuổi, liều lượng hiện chưa được xác định.
- Đối với bệnh nhân suy thận: Thuốc có thể dùng cho người bệnh suy thận, trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều lượng cho người lớn như sau: Độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/phút, uống 50% liều thông thường, độ thanh thải creatinin < 10ml/phút, dùng 25% liều thông thường.
- Người bệnh cần thẩm tách máu đều đặn: Sử dụng với liều khởi đầu là 250mg - 1g trước khi thẩm tách máu, đồng thời duy trì liều điều trị ở lượng 250 - 500mg cho mỗi 6 - 8 giờ trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
- Người cao tuổi: Sử dụng liều lượng tương tự như của người lớn.
3.2. Cách dùng
Thuốc được bào chế dưới dạng bột hỗn hợp dịch uống, người bệnh có thể dùng theo đường uống. Chỉ cần bóc gói thuốc, cho bột vào 1⁄2 ly nước lọc, khuấy đều lên rồi uống. Cefaclor được hấp thu tốt nhất khi người bệnh đang trong trạng thái đói. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, tổng số thuốc được hấp thụ tương đương nhau dù ở trạng thái đói hay no. Tuy nhiên, khi uống cùng thức ăn thì nồng độ đỉnh chỉ đạt mức 50 - 70% so với nồng độ đỉnh khi người bệnh nhịn đói, đồng thời đạt được chậm hơn khoảng 45 - 60 phút.
4. Lưu ý khi dùng thuốc Clorfast
4.1. Chống chỉ định
- Chống chỉ định dùng thuốc cho người bệnh bị nhạy cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất cứ thành phần hoạt chất nào có trong thuốc.
- Không sử dụng cho trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi.
Thông thường, những bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc thì tuyệt đối không được sử dụng. Các trường hợp khác được quy định rõ ràng trong tờ giấy hướng dẫn sử dụng hoặc chỉ định, đơn thuốc của bác sĩ. Chống chỉ định với thuốc Clorfast cần được hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, không được vì bất cứ lý do gì mà được linh động dùng thuốc.
4.2. Tác dụng phụ
Theo ước tính, có khoảng 4% ngời bệnh sử dụng thuốc gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn, trong số đó ban da và tiêu chảy là tình trạng thường gặp nhất.
- Thường gặp: ADR > 1/100, tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
- Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100, buồn nôn, nôn mửa, ngứa ngáy, nổi mề đay, test coombs trực tiếp dương tính, giảm bạch cầu, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu trung tính, ngứa ngáy tại bộ phận sinh dục, bệnh nấm Candida, viêm âm đạo.
- Hiếm gặp: ADR < 1/1000, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường xảy ra ở bệnh nhi dưới 6 tuổi), phản ứng phản vệ, sốt, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens-Johnson, ban da mụn mủ toàn thân, viêm đại tràng màng giả, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng enzym gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm), đau khớp, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc khi xét nghiệm nước tiểu không bình thường, viêm thận kẽ hồi phục.
- Hiếm gặp tại hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, tăng kích động, sinh cảm giác bồn chồn, lú lẫn, mất ngủ, chóng mặt, tạo ảo giác, ngủ gà, tăng trương lực, xuất hiện cơn động kinh (với liều cao và ở người suy giảm chức năng thận)
Khi gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh nên ngưng sử dụng thuốc cefaclor, đặc biệt là khi bị tiêu chảy nặng. Các triệu chứng dị ứng, quá mẫn cảm có thể kéo dài dai dẳng trong vòng một vài tháng. Trong trường hợp nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (sử dụng adrenalin, thở oxy, duy trì thông khí, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
Thông thường, những phản ứng phụ không mong muốn sẽ biến mất sau khi ngưng dùng thuốc. Nếu gặp phải biểu hiện lạ hiếm gặp, chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng, người bệnh cần thông báo ngay tới bác sĩ hoặc nhân viên y tế nếu thấy nghi ngờ về tác dụng phụ của thuốc.
4.3. Chú ý đề phòng
- Cefaclor khi sử dụng trong dài ngày có thể gây ra tình trạng viêm đại tràng giả mạc. Chính vì vậy, cần đặc biệt thận trọng đối với bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có bệnh liên quan tới đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm đại tràng, phụ nữ đang trong thai kỳ và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Thận trọng khi sử dụng Cefaclor cho người bệnh có tiền sử mẫn cảm với penicilin, người bệnh bị suy thận nặng.
- Người bệnh cần được theo dõi chức năng thận khi điều trị bằng cefaclor kết hợp cùng với các thuốc kháng sinh có nguy cơ gây độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminoglycosid) hoặc với acid ethacrynic, thuốc lợi tiểu furosemid.
- Cần thận trọng với những bệnh nhân bị phenylceton niệu, bởi trong thành phần của thuốc có chứa aspartam.
- Cần test Coombs dương tính trong quá trình điều trị bằng cefaclor.
Trên đây là những thông tin quan trọng về thành phần, công dụng, cách dùng và những lưu ý khi dùng thuốc Clorfast mà người bệnh cần nắm rõ. Tuy nhiên, thông tin mà bài viết cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo, để đảm bảo hiệu quả và an toàn, bạn nên tham khảo ý kiến và điều trị theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.