Thuốc Galvus met chứa hoạt chất Vildagliptin kết hợp với Metformin, được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2. Cùng tìm hiểu về công dụng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Galvus met qua bài viết dưới đây.
1. Công dụng của Galvus met
“Galvus met là thuốc gì?”. Thuốc Galvus met chứa hoạt chất Vildagliptin kết hợp với Metformin, được bào chế dưới dạng các hàm lượng theo tỉ lệ vildagliptin/ metformin hydrochlorid là 50mg/ 500mg, 50mg/ 850mg, 50mg/ 1000mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 với công dụng cụ thể như sau:
- Galvus met được chỉ định như thuốc bổ trợ bên cạnh chế độ ăn uống và luyện tập, giúp cải thiện sự kiểm soát đường huyết ở người bệnh đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát được đường huyết khi dùng metformin hydrochlorid, vildagliptin đơn độc hoặc những người bệnh đang điều trị phối hợp bằng các viên metformin hydrochlorid và vildagliptin riêng rẽ;
- Galvus met được chỉ định phối hợp cùng với sulfonylurea với công dụng hỗ trợ cho chế độ ăn uống và luyện tập ở người bệnh không kiểm soát đầy đủ được bằng sulfonylurea và metformin;
- Galvus met được chỉ định cùng với insulin như thuốc bổ trợ cho chế độ ăn uống, luyện tập với công dụng cải thiện kiểm soát đường huyết ở người bệnh đã dùng insulin và metformin ổn định đơn độc không đem lại hiệu quả kiểm soát đường huyết đầy đủ.
2. Liều dùng của thuốc Galvus met
Phác đồ điều trị đái tháo đường tuýp 2 phụ thuộc vào từng người bệnh và dựa vào hiệu quả dung nạp thuốc. Các khuyến cáo về liều dùng thuốc Galvus met như sau:
- Liều dùng khởi đầu của thuốc được khuyến cáo là dựa vào phác đồ hiện dùng vildagliptin và/ hoặc metformin hydrochlorid của người bệnh. Thuốc nên được uống vào bữa ăn nhằm giúp giảm tai biến tiêu hóa gây ra do metformin;
- Liều khởi đầu thuốc cho người bệnh đang điều trị bằng Vildagliptin đơn trị liệu nhưng không kiểm soát được mức đường huyết: Dựa vào liều khởi đầu thông thường của Metformin hydrochlorid (850mg x 1 lần/ ngày hoặc 500mg x 2 lần/ ngày), thuốc Galvus met có thể dùng khởi đầu bằng viên thuốc có hàm lượng 50mg/ 50mg x 2 lần/ ngày và tăng dần liều sau khi đánh giá mức độ đầy đủ của đáp ứng điều trị;
- Liều khởi đầu thuốc ở người bệnh không kiểm soát được đường huyết bằng metformin hydrochoric đơn trị liệu: Dựa vào liều thuốc metformin hydrocholoric đang điều trị ở người bệnh, thuốc Galvus met có thể được khởi đầu bằng liều thuốc có hàm lượng 50mg/ 500mg, 50mg/ 850mg hoặc thuốc Galvus met 50mg/ 100mg ngày 2 lần;
- Liều khởi đầu thuốc ở người bệnh chuyển từ dạng phối hợp vildagliptin và metformin hydrochlorid riêng lẻ: Thuốc có thể được dùng khởi đầu bằng hàm lượng 50mg/ 500mg, 50mg/ 850mg hoặc 50mg/ 1000mg dựa vào liều thuốc metformin hoặc vildagliptin đang dùng;
- Khi sử dụng phối hợp Galvus met với nhóm thuốc sulphonylurea cần lưu ý xem xét giảm liều thuốc sulfonylure nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết quá mức.
3. Tác dụng phụ của Galvus met
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Galvus met như sau:
- Tác dụng phụ thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn, nhức đầu, chóng mặt, run rẩy, vị giác có mùi kim loại. Ngoài ra, người bệnh có thể gặp phải tình trạng như mệt mỏi, đau khớp, phù tay, táo bón, phù mắt cá chân hoặc bàn chân;
- Tác dụng phụ hiếm gặp: Sổ mũi, đau họng, sốt, nhiễm acid lactic (triệu chứng chóng mặt hoặc buồn ngủ, nôn hoặc buồn nôn dữ dội, đau bụng, nhịp tim không đều, thở sâu và nhanh), ngứa, đỏ da, thiếu vitamin B12 (triệu chứng mệt mỏi, xanh xao, các triệu chứng tâm thần như rối loạn trí nhớ, nhầm lẫn);
Khi sử dụng kết hợp Galvus met với sulfonylurea người bệnh có thể gặp các vấn đề như run, chóng mặt, hạ đường huyết quá mức, yếu, đổ mồ hôi nhiều. Người bệnh cần gặp bác sĩ ngay lập tức nếu gặp phải các tác dụng phụ như nhiễm acid lactic, phù mạch, bệnh gan (viêm gan).
4. Lưu ý khi sử dụng Galvus met
4.1. Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Galvus met trong các trường hợp sau đây:
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Galvus met;
- Người bệnh bị suy thận nặng (GFR <30 ml/phút);
- Người bệnh hôn mê do đái tháo đường;
- Người bệnh bị nhiễm toan chuyển hóa cấp tính như nhiễm toan đái tháo đường, nhiễm acid lactic;
- Người bệnh suy tim sung huyết nặng cần điều trị bằng thuốc;
- Người bệnh suy gan, nghiện rượu mạn tính, ngộ độc cấp, phụ nữ cho con bú, các tình trạng cấp tính có thể làm thay đổi chức năng thận như nhiễm trùng nặng, mất nước, sốc, tiêm tĩnh mạch các thuốc cản quang có chứa iod, bệnh lý mạn tính có thể dẫn đến thiếu oxy mô như suy hô hấp, suy tim, sốc, nhồi máu cơ tim mới.
4.2. Lưu ý khi sử dụng
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Galvus met như sau:
- Không sử dụng thuốc Galvus met trong điều trị đái tháo đường tuýp 1 hoặc điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
- Thực hiện các xét nghiệm chức năng gan trước khi điều trị bằng thuốc Galvus met. Các xét nghiệm này cần được theo dõi và kiểm tra định kỳ cứ 3 tháng/ lần trong thời gian điều trị bằng thuốc. Đối với người bệnh bị tăng hàm lượng transaminase cần được đánh giá lại chức năng gan lần thứ hai để khẳng định kết quả, sau đó cần thường xuyên đánh giá lại chức năng gan đến khi các chức năng trở lại bình thường. Trường hợp nồng độ AST và ALT tăng cao gấp 3 lần giới hạn bình thường hoặc tăng kéo dài, người bệnh cần được ngưng điều trị bằng thuốc Galvus met.
- Thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở người bệnh suy gan, suy tim.
- Phụ nữ đang mang thai: Hiện chưa có đủ nghiên cứu khoa học về việc sử dụng thuốc Galvus met ở phụ nữ đang mang thai. Các nghiên cứu về phát triển phôi thai được tiến hành trên chuột cống trắng với sự phối hợp vildagliptin/ metformin theo tỉ lệ 1:10 cho kết quả không gây quái thai ở chuột thí nghiệm. Mặc dù vậy, khuyến cáo không sử dụng thuốc Galvus met ở phụ nữ đang mang thai trừ khi lợi ích cao hơn nguy cơ đối với thai nhi.
- Phụ nữ đang cho con bú: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có khả năng bài tiết qua sữa mẹ. Bởi nguy cơ tiềm tàng gây hạ đường huyết sơ sinh liên quan đến metformin và các dữ liệu nghiên cứu trên người còn thấp nên không sử dụng thuốc Galvus met ở phụ nữ cho con bú.
- Khả năng sinh sản: Các nghiên cứu trên động vật cho thấy vildagliptin không gây suy giảm khả năng sinh sản hay phát triển phôi sớm. Bên cạnh đó khả năng sinh sản của chuột cái và chuột đực không bị ảnh hưởng bởi metformin dùng liều cao 600mg/ kg/ ngày, liều dùng cao xấp xỉ ba lần liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo ở người dựa trên kết quả so sánh về diện tích bề mặt cơ thể.
5. Tương tác thuốc
Metformin có thể tương tác với thuốc chứa thành phần hoạt chất như Nifedipin, Furosemid, Amilorid, Glyburid, Procainamid, Digoxin, Morphin, Quinidin, Ranitidin, Quinin, Trimethoprin, Triamteren hoặc Vancomycin,...
Chưa có bằng chứng trên lâm sàng về tương tác giữa vildagliptin và các thuốc chống đái tháo đường cùng nhóm (Pioglitazon, Glibenclamid, Metformin hydrochlorid) và một số thuốc khác như Digoxin, Amlodipin, Simvastatin, Ramipril, Valsartan hoặc Warfarin,...
Một số thuốc có khuynh hướng tăng mức đường huyết khi sử dụng cùng với Galvus met như Corticosteroid, thuốc lợi tiểu Thiazid, Phenytoin, Phenothiazin, Estrogen, Acid nicotinic, thuốc chẹn kênh calci và Zoniazid, thuốc tránh thai đường uống. Cần theo dõi chặt chẽ mức đường huyết và điều chỉnh liều metformin hoặc ngưng sử dụng thuốc ở các đối tượng này.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.