Công dụng thuốc Wakix

Wakix có thành phần chính là Pitolisant hydrochloride, thuộc nhóm thuốc hướng thần kinh. Thuốc Wakix được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp buồn ngủ ban ngày quá mức (EDS) ở người lớn mắc chứng ngủ rũ có hoặc không kèm theo Cataplexy. Các thông tin cơ bản như thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Wakix sẽ giúp bệnh nhân và người nhà nâng cao kết quả điều trị.

1. Thuốc Wakix là thuốc gì?

Thuốc Wakix được bào chế dưới dạng viên nén bao phim 5mg và 20mg, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Pitolisant (dạng Pitolisant hydrochloride) hàm lượng 4.5 mg hoặc 18mg.
  • Tá dược: Silicon dioxide dạng keo, Crospovidone, Magnesi stearat, Cellulose vi tinh thể, Polyethylene glycol, Rượu polyvinyl, Bột Talc và Titanium dioxide vừa đủ 1 viên nén bao phim 5mg hoặc 20mg.

Cơ chế tác dụng:

Cơ chế hoạt động của hoạt chất Pitolisant hydrochloride trong thuốc Wakix lên tình trạng buồn ngủ quá mức vào ban ngày (EDS) ở bệnh nhân người lớn mắc chứng ngủ rũ là không rõ ràng. Một số giải thuyết cho rằng Pitolisant hydrochloride là một chất đối kháng thụ thể Histamin H3 có hoạt tính mạnh qua đường uống, thông qua việc phong tỏa các thụ thể tự động của Histamin giúp tăng cường hoạt động của các tế bào thần kinh Histaminergic của não, một hệ thống kích thích rộng rãi đến toàn bộ não. Pitolisant hydrochloride cũng điều chỉnh các hệ thống dẫn truyền thần kinh khác nhau, tăng giải phóng Acetylcholine, Noradrenaline và Dopamine trong não.

2. Thuốc Wakix có tác dụng gì?

Thuốc Wakix được chỉ định để điều trị chứng buồn ngủ quá mức vào ban ngày (EDS) ở bệnh nhân người lớn với chứng ngủ rũ (Narcolepsy) có hoặc không kèm theo Cataplexy.

Chứng buồn ngủ ban ngày quá mức (Excessive Daytime Sleepiness - EDS) là tình trạng ngủ thiếp đi hay tình trạng buồn ngủ vào những giờ sinh hoạt hay thức giấc bình thường.

Chứng ngủ rũ (Narcolepsy) gồm những triệu chứng liên quan đến rối loạn giấc ngủ bao gồm xuất hiện các cơn buồn ngủ vào ban ngày, tình trạng ngủ chập chờn, thấy ảo giác, ngủ không ngon giấc hay tê liệt cơ thể khi ngủ.

Triệu chứng Cataplexy là một tình trạng không thể kiểm soát gặp ở những người mắc chứng ngủ rũ, với biểu hiện như tình trạng đột ngột yếu cơ hoặc tê liệt cơ thể mà không mất ý thức, đồng thời xuất hiện những phản ứng cảm xúc đột ngột như tức giận, ngạc nhiên, sợ hãi, vui vẻ hay cười quá mức.

3. Chống chỉ định của thuốc Wakix

  • Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Wakix.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa Pitolisant hydrochloride.
  • Bệnh nhân bị suy gan nặng (Child-Pugh C).
  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Wakix

Người lớn:

  • Liều khuyến cáo: Uống 18 – 36 mg/lần/ngày vào buổi sáng sau khi thức dậy.
  • Phân liều theo tuần:
  • Tuần 1: Liều khỏi đầu, uống 9 mg (2 viên 4.5 mg)/lần x 1 lần/ngày.
  • Tuần 2: Tăng liều lên, uống 18 mg (1 viên 18 mg)/lần x 1 lần/ngày.
  • Tuần 3: Tăng liều lên đến liều khuyến cáo, uống 36 mg (2 viên 18 mg)/lần x 1 lần/ngày.
  • Liều được tăng giảm dựa trên khả năng dung nạp.
  • Nếu bỏ lỡ một liều, bệnh nhân nên dùng liều tiếp theo vào ngày hôm sau vào buổi sáng sau thức dậy.
  • Có thể mất đến 8 tuần để một số bệnh nhân đạt được đáp ứng lâm sàng.

Trẻ em:

  • Không khuyến cáo sử dụng.

5. Lưu ý khi sử dụng Wakix

Sử dụng thuốc Wakix với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

Thường gặp:

  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, lo lắng, cáu gắt, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, run.
  • Rối loạn hệ thống tiền đình: Mất thăng bằng.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Toàn thân: Mệt mỏi.

Ít gặp:

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm sự thèm ăn hoặc tăng khẩu vị, tăng giữ nước.
  • Rối loạn tâm thần: Kích động, ảo giác, ảo thị, ảo thanh, ảnh hưởng đến sự nhanh nhẹn, mơ bất thường, mất ngủ, lo lắng, căng thẳng, thờ ơ, ác mộng, bồn chồn, hoảng loạn, ham muốn tình dục giảm hoặc tăng, ý tưởng tự sát.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vận động, rối loạn thăng bằng, Cataplexy, giảm chú ý, đau nửa đầu, hiếu động thái quá, tay chân bồn chồn, im lặng, động kinh, dị cảm.
  • Rối loạn thị giác: Giảm thị lực, co giật mí mắt.
  • Rối loạn hệ thống tiền đình: Ù tai.
  • Rối loạn tuần hoàn: Nhịp tim chậm, loạn nhịp thất, tăng huyết áp hoặc tụt huyết áp, nóng bừng, đoạn QT kéo dài.
  • Rối loạn hô hấp: Ngáp nhiều.
  • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, trào ngược thực quản, viêm dạ dày, khó chịu ở dạ dày.
  • Da: Ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau lưng, cứng khớp, yếu cơ.
  • Rối loạn tiểu tiện: Tiểu rắt.
  • Toàn thân: Suy nhược, tức ngực, cảm giác bất thường, phù nề, phù ngoại vi.
  • Khác: Tăng hoặc giảm cân, tăng men gan.

Hiếm gặp:

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, rối loạn cảm giác thèm ăn.
  • Rối loạn tâm thần: Hành vi bất thường, trạng thái bối rối, chán nản, triệu chứng trầm cảm, suy giảm tinh thần.
  • Rối loạn điện tâm đồ: Sóng T đảo ngược, tái cực bất thường.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Mất ý thức, chứng đau đầu, suy giảm trí nhớ, chất lượng giấc ngủ kém.
  • Rối loạn tiêu hóa: Chướng bụng, khó nuột, đầy hơi, viêm ruột.
  • Da: Nhiễm độc da, tăng nhạy cảm ánh sáng.
  • Toàn thân: Đổ mồ hôi đêm.
  • Khác: Tăng Creatine phosphokinase.

Nên ngừng thuốc khi phát hiện những triệu chứng trên hoặc các bất thường khác sau khi uống thuốc Wakix và nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị về việc sử dụng Wakix hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý sử dụng thuốc Wakix ở các đối tượng sau:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Wakix ở những người có tiền sử hoặc đang mắc chứng rối loạn tâm thần, suy giảm chức năng gan thận nặng, viêm loét dạ dày tá tràng. Người có tiền sử rối loạn dinh dưỡng như béo phì hay suy dinh dưỡng, chán ăn. Người có tiền sử các bệnh tim mạch, rối loạn nhịp tim thể hiện trên điện tâm đồ, động kinh, phụ nữ chuẩn bị sinh đẻ.
  • Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu báo cáo về nguy cơ hay tác hại của việc sử dụng thuốc Wakix ở phụ nữ mang thai. Vì thế, cần thận trọng khi quyết định sử dụng thuốc Wakix trên đối tượng này.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Các nghiên cứu cho rằng các hoạt chất Pitolisant hydrochloride có trong thuốc Wakix có thể đi qua sữa mẹ, điều này có thể ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh bú sữa mẹ hoặc ảnh hưởng lên quá trình sản xuất sữa. Vì vậy, việc sử dụng Wakix trên đối tượng này chỉ nên được xem xét nếu lợi ích mang lại lớn hơn tác hại có thể xảy ra.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp phải một tác dụng phụ như rối loạn thị giác, mất khả năng thăng bằng, hay rối loạn thần kinh...sau khi sử dụng thuốc Wakix, do đó khuyến cáo không dùng thuốc Wakix trước vào trong khi làm việc.

6. Tương tác thuốc Wakix

Tương tác với các thuốc khác:

  • Sử dụng đồng thời Wakix với các chất ức chế CYP2D6 mạnh như Paroxetine, Fluoxetine, Bupropion làm tăng hấp thu hoạt chất Pitolisant hydrochloride.
  • Sử dụng đồng thời Wakix với các chất cảm ứng CYP3A4 mạnh như Rifampin, Carbamazepine, Phenytoin làm giảm hấp thu hoạt chất Pitolisant hydrochloride.
  • Thuốc đối kháng thụ thể Histamin H1 như Pheniramine maleate, Diphenhydramine, Promethazine, Imipramine, Clomipramine, Mirtazapine làm giảm hiệu quả của thuốc Wakix.
  • Sử dụng đồng thời các thuốc kéo dài khoảng QT có thể làm tăng tác dụng QT của Wakix và làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
  • Midazolam, thuốc tránh thai nội tiết, Cyclosporin có thể bị giảm tác dụng khi dùng đồng thời với Wakix.

Trên đây là những thông tin cần thiết về thành phần, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và những tác dụng không mong muốn của thuốc Wakix. Bệnh nhân và người nhà nên đọc kỹ hướng dẫn có trên bao bì thuốc Wakix, đồng thời tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi quyết định sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe