Vinluta 900 là thuốc kê đơn có thành phần chính là Glutathione, hàm lượng 900mg. Thuốc Vinluta 900 có hiệu quả hỗ trợ làm giảm độc tính của xạ trị và các hoá chất điều trị ung thư, giúp hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân, các bệnh lý về mạch vành, các rối loạn huyết học... Để nắm được thông tin về thuốc Vinluta 900, mời bạn đọc theo dõi nội dung bài viết dưới đây.
1. Thuốc Vinluta 900 là thuốc gì?
Thuốc Vinluta có hàm lượng dược chất chính glutathione 900mg trong 1 lọ bột tiêm đông khô cùng các tá dược khác, đóng gói cùng với 1 ống dung môi nước cất pha tiêm 10ml.
Glutathione là tripeptit nội sinh có mặt trong những tế bào của tất cả những cơ quan và bộ máy trong cơ thể nhờ tính đa dạng trong chức năng sinh học của nó bao gồm cả những vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa và quá trình trao đổi chất.
- Dược chất chứa nhóm sulfridilic của cystein rất ái nhân, dễ dàng phản ứng với những chất hóa học hoặc chất chuyển hóa khác theo cơ chế ái điện tử, làm bất hoạt chất ngoại sinh có thể gây độc. Glutathion dạng khử, khi phản ứng oxi hoá với một lượng lớn chất chuyển hóa sẽ tạo ra những phức hợp kém độc hơn và dễ dàng bị chuyển hóa và bài tiết ra ngoài.
- Sau khi vào tĩnh mạch, thuốc nằm phần lớn trong hồng cầu. Ở huyết tương, dược chất bị phân hủy nhanh chóng bởi enzym gamma-glutamyl- transpeptidase và enzym gamma-glutamyl-cyclotransferase. Nồng độ đỉnh của thuốc dạng khử trong huyết tương là rất nhỏ mặc dù dùng ở liều cao (nồng độ đỉnh chỉ đạt khoảng 1nmol/ml sau khi dùng liều 600mg), trong khi mức độ trao đổi chất cystein là lớn hơn nhiều (nồng độ đỉnh là 17 nmol/ml).
2. Thuốc Vinluta 900 có tác dụng gì?
Nhờ vào các tính chất dược lực học mà thuốc Vinluta 900 có nhiều hiệu quả tác dụng trong điều trị cho những trường hợp người bệnh sau:
- Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của những phương pháp xạ trị và các hóa chất điều trị ung thư bao gồm cisplatin, 5-fluorouracil, cyclophosphamide, oxaliplatin, carboplatin.
- Hỗ trợ điều trị người bệnh ngộ độc thủy ngân: Phối hợp dùng thuốc với các thuốc khác đặc hiệu trong điều trị ngộ độc thủy ngân như meso - 1,3 - dimercaptosuccinic acid, 2,3 - dimercaptopropan - 1 - sulfonate và vitamin C liều cao giúp làm giảm nồng độ thủy ngân có trong máu.
- Hỗ trợ trong điều trị viêm gan do virus B, C, D, xơ gan do rượu, bệnh xơ gan, và gan nhiễm mỡ: Thuốc giúp cải thiện thể trạng của người bệnh và chỉ số sinh hóa như bilirubin, GOT, GT, GPT, giảm MDA và hạn chế tổn thương tế bào gan rõ rệt.
- Hỗ trợ trong điều trị những bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi,các rối loạn huyết học, mạch vành:
- Cải thiện thông số huyết động của hệ tuần hoàn nhỏ và lớn, giúp kéo dài khoảng cách đi bộ không cảm thấy đau ở những người bệnh bị tắc động mạch chi dưới.
- Thuốc giúp cải thiện đáp ứng vận mạch với thuốc giãn mạch vành như acetylcholin, nitroglycerin ở những người bệnh có những yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành.
- Cải thiện tình trạng thiếu máu ở người bệnh lọc máu do suy thận mạn tính. Dùng thuốc cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm đến 50% liều erythropoietin.
- Hỗ trợ điều trị cải thiện triệu chứng ở người bệnh có chảy máu dưới nhện.
- Hỗ trợ giúp tăng nhạy cảm với insulin trong điều trị người bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin.
- Hỗ trợ trong điều trị bệnh viêm tụy cấp: do thuốc có thể hiệu quả trong bảo tồn những chức năng của nhiều cơ quan khỏi sự tấn công của những chất trung gian hóa học sinh ra từ phản ứng viêm.
- Hỗ trợ điều trị bệnh vô sinh ở nam giới: Tiến hành tiêm bắp glutathione trên hai tháng có thể giúp cải thiện về hình thái học cũng như sự di chuyển của tinh trùng.
Thuốc Vinluta 900 không được sử dụng trên những người bệnh có dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn với glutathion hoặc các tá dược khác chứa trong thuốc.
3. Liều dùng và cách dùng thuốc Vinluta 900
3.1. Cách dùng
Thuốc Vinluta 900 được dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
Pha dung dịch: Hút 10ml nước pha tiêm vào lọ thuốc bột đông khô lắc đều cho tan hoàn toàn để tạo dung dịch tiêm truyền.
3.2. Liều dùng
Thuốc Vinluta 900 được dùng theo liều lượng hướng dẫn từ bác sĩ phụ thuộc theo thể trạng, tình trạng bệnh lý của người bệnh hoặc bạn có thể tham khảo liều dùng sau:
Liều thông thường: 1 ống/ ngày, dùng liều duy nhất.
Dùng theo đường tiêm tĩnh mạch:
- Liều dùng trong hỗ trợ giảm độc tính trên thần kinh của hoá, xạ trị trong điều trị ung thư:
- Tiêm truyền tĩnh mạch chậm ngay trước 15 phút khi tiến hành xạ trị: liều dùng thông thường 1200 mg.
- Tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 15 phút trước khi dùng các hóa chất (cisplatin, cyclophosphamide, 5 fluorouracil, carboplatin): liều dùng từ 1500 mg đến 2400 mg. Lặp lại liều dùng 900 mg - 1200 mg sau điều trị ngày thứ 2 và ngày thứ 5. Có thể lặp lại hàng tuần liều dùng 1200 mg.
- Hỗ trợ trong điều trị ngộ độc thuỷ ngân: Liều dùng thuốc trong đợt cấp trong ngày là 1200 - 1800 mg. Liều duy trì trong ngày là 600mg cho đến khi hồi phục.
- Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, viêm gan do vi rút B,C,D, xơ gan và gan nhiễm mỡ:
- Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu: liều dùng trong ngày là 600mg - 1200 mg, dùng đường tiêm tĩnh mạch chậm.
- Hỗ trợ điều trị xơ gan, bệnh viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ: liều dùng trong ngày 600mg - 1200mg, thực hiện tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.
- Hỗ trợ điều trị trong những bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và rối loạn huyết học:
- Rối loạn mạch ngoại vi: truyền tĩnh mạch liều dùng 1200mg trong ngày, chia 2 lần, mỗi lần 600mg.
- Bệnh mạch vành: truyền tĩnh mạch liều lượng 1200 mg - 3000 mg hoặc truyền trực tiếp 300mg thuốc vào động mạch vành trái.
- Người bệnh lọc máu do suy thận mạn: Tiêm truyền liều 1200mg trong ngày ở cuối mỗi chu kỳ lọc máu.
- Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Truyền tĩnh mạch chậm liều dùng 600mg ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều dùng trên sau mỗi 6 tiếng trong khoảng 14 ngày hoặc hơn.
- Hỗ trợ trong điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin: liều dùng trong ngày 600 mg - 1200 mg liên tục trong một tuần, sau đó dùng giảm đi mỗi tuần 2 - 3 lần, mỗi lần 600mg.
- Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: liều dùng tiêm tĩnh mạch trong ngày là 600 mg - 1200 mg.
Dùng đường tiêm bắp:
Hỗ trợ trong điều trị bệnh lý vô sinh ở nam giới: liều dùng tiêm bắp trong ngày 600mg -1200mg, dùng liên tục trong 2 tháng.
4. Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Vinluta 900
Người bệnh có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Vinluta 900 bao gồm: buồn nôn, nôn, đau nhức đầu, nổi mẩn da...
Các tác dụng phụ này ít khi xảy ra và sẽ hết khi ngừng thuốc. Tuy nhiên người bệnh cần thông báo lại cho bác sĩ nếu gặp bất cứ các dấu hiệu bất thường nào để được hỗ trợ, tư vấn.
5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Vinluta 900
- Trước khi dùng đường tĩnh mạch, thuốc cần được kiểm tra lại để đảm bảo đã hòa tan hoàn toàn cho dung dịch trong suốt, không màu. Khi tiêm cần đảm bảo tiêm chậm và an toàn.
- Dung dịch thu được sau khi pha tiêm ổn định trong khoảng 2 tiếng ờ nhiệt độ phòng 25°C và khoảng 8 tiếng ở nhiệt độ 0°C đến 5°C.
- Không nên dùng kết hợp thuốc với các vitamin B12, vitamin K3, các thuốc kháng histamin, economycin... Vì khi sử dụng đồng thời các thuốc trên với thuốc Vinluta 900 có thể xảy ra các tương tác thuốc làm giảm tác dụng của thuốc và làm giảm khả năng khử độc hoá chất nào đó trong cơ thể.
- Mặc dù các nghiên cứu thử nghiệm cho biết rằng không có bằng chứng về độc tính của thuốc lên phôi bào, tuy nhiên, thuốc không được khuyên dùng trong thời kỳ mang thai và nuôi con bú.
- Thuốc Vinluta 900 không gây ảnh hưởng đến việc lái tàu xe và vận hành máy móc.
Trên đây là các thông tin về thuốc Vinluta 900. Thuốc được kê đơn dùng hỗ trợ có hiệu quả trong nhiều bệnh lý khác nhau. Để đạt được tác dụng tối đa, hạn chế những tác dụng không mong muốn, người bệnh cần tuân thủ điều trị liều dùng và liệu trình, hướng dẫn từ bác sĩ, không tự ý sử dụng thuốc.