Công dụng thuốc Urispas

Urispas có thành phần chính là Flavoxate Hydrochloride, thuộc nhóm thuốc chống co thắt đường tiết niệu. Thuốc Urispas được sử dụng phổ biến trong giảm nhẹ triệu chứng đau, kích thích đi tiểu, đái dầm do co thắt bàng quang - niệu đạo. Nắm kỹ các thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Urispas sẽ giúp người bệnh nâng cao được hiệu quả điều trị.

1. Thuốc Urispas là thuốc gì?

Thuốc Urispas được bào chế dưới viên nén hàm lượng 100 hoặc 200mg, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Flavoxate (dạng Flavoxate Hydrochloride).
  • Tá dược: Canxi photphat, Hypromellose, Magie stearat, Polyetylen glycol, Tinh bột ngô và Bột Talc vừa đủ 1 viên nén.

Dược lực học:

Hoạt chất Flavoxate hydrochloride là một chất Flavon có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn thông qua ức chế Phosphodiesterase, do tác động kháng Calcium. Flavoxate hydrochloride có hiệu quả trên cơ trơn đường tiết niệu, đặc biệt là trên bàng quang làm tăng dung tích bàng quang ở bệnh nhân có biểu hiện co cứng. Ngoài ra, Flavoxate hydrochloride còn có tác dụng trên cơ trơn ruột non, tử cung, túi mật và túi tinh.

2. Thuốc Urispas có tác dụng gì?

Thuốc Urispas được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Tiểu đêm, khó tiểu, tiểu gấp, tiểu ngắt quãng, tiểu không kiểm soát trong các bệnh lý viêm bàng quang, viêm niệu đạo-tam giác bàng quang, đau bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm túi niệu đạo, viêm niệu đạo.
  • Hỗ trợ trong điều trị chống co thắt ở bệnh lý sỏi thận, sỏi niệu quản.
  • Hỗ trợ trong điều trị chống co thắt do các rối loạn co thắt đường niệu sau khi đặt ống thông tiểu, soi bàng quang hoặc di chứng do phẫu thuật đường tiểu dưới.
  • Giảm co thắt sinh dục gặp trong đau bụng kinh, tăng trương lực hoặc rối loạn vận động tử cung, đau bụng vùng chậu.

3. Chống chỉ định của thuốc Urispas:

  • Dị ứng, quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Urispas.
  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc khác có chứa Flavoxate hydrochloride.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc chống co thắt đường tiết niệu.
  • Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang có bất cứ tình trạng tắc nghẽn sau: Tắc nghẽn môn vị hoặc tá tràng, tổn thương tắc nghẽn ruột hoặc hồi tràng, tiểu buốt, xuất huyết đường tiêu hóa, tắc nghẽn đường tiểu dưới.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Urispas:

Lưu ý: Nên dùng thuốc Urispas trong bữa ăn.

Người lớn hoặc trẻ em ≥ 12 tuổi:

  • Liều khuyến cáo: Uống 100 – 200mg/lần x 3 – 4 lần/ngày. Giảm liều sử dụng trong ngày tùy vào đáp ứng của bệnh nhân.

Trẻ em < 12 tuổi:

  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc Urispas.

5. Lưu ý khi sử dụng Urispas

Điều trị bằng thuốc Urispas với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng, đau dạ dày, táo bón.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, tinh thần lú lẫn, khó tập trung, đặc biệt ở người già, buồn ngủ, hồi hộp, kích động.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh và hồi hộp, đánh trống ngực
  • Dị ứng: Nổi mày đay và các bệnh da liễu khác, tăng bạch cầu ưa eosin và xuất huyết dưới da, nặng có thể dẫn đến quá mẫn và sốc phản vệ.
  • Nhãn khoa: Tăng sức căng của mắt, nhìn mờ, giãn đồng tử, tăng nhạy cảm của mắt với ánh sáng.
  • Thận: Đái khó.

Nên ngừng thuốc khi phát hiện những triệu chứng trên hoặc các bất thường khác sau khi uống Urispas. Bệnh nhân và người thân cần nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị về việc sử dụng thuốc Urispas hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý sử dụng thuốc Urispas ở các đối tượng sau:

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Urispas ở những trường hợp trẻ em dưới 12 tuổi, người cao tuổi. Người có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh lý như bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh, tăng nhãn áp trong bệnh Glocom góc đóng.
  • Không sử dụng thuốc Urispas khi đang tập thể dục hoặc hoạt động thể lực mạnh vì có thể gây giảm nhiệt.
  • Phụ nữ có thai: Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) xếp hoạt chất Flavoxate Hydrochloride thuộc nhóm B, nhóm không có bằng chứng về nguy cơ trong thai kỳ. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc Urispas trên phụ nữ mang thai cần được đánh giá cẩn thận bởi bác sĩ điều trị.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Các dữ liệu hiện nay vẫn chưa biết liều thuốc Urispas có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì thế, nên thận trọng khi dùng thuốc Urispas cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp phải một số tác dụng như chóng mặt, nhức đầu, tinh thần lú lẫn, khó tập trung... sau khi sử dụng thuốc Urispas. Vì thế, hạn chế sử dụng Urispas trước và trong thời gian làm việc.

6. Tương tác thuốc Urispas

Tương tác với các thuốc khác:

  • Hoạt chất Flavoxate hydrochloride trong thuốc Urispas có thể làm giảm nồng độ và tác dụng của các thuốc ức chế Acetylcholinesterase ở hệ thần kinh trung ương, Secretin.
  • Tác dụng của thuốc Urispas có thể tăng lên khi dùng đồng thời với các thuốc kháng Muscarinin như thuốc kháng Histamin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Amantadin, Phenothiazin, thuốc chống loạn thần và thuốc ức chế Monoamine Oxidase (MAOIs).

Trên đây là những thông tin cần thiết về thành phần, chỉ định, liều dùng và những tác dụng phụ không mong muốn hay lưu ý khi sử dụng thuốc Urispas. Bệnh nhân nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Urispas, đồng thời tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: webmd.com, drugs.com

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe