Công dụng thuốc Trimackit

Trimackit có thành phần chính gồm trimethoprim và sulfamethoxazole là thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hô hấp và tiêu hoá hiệu quả ở cả người lớn và trẻ em. Tuy nhiên thuốc cũng có một số tác dụng phụ cần phải lưu ý khi sử dụng để tránh hậu quả đáng tiếc.

1. Công dụng của thuốc Trimackit:

Thuốc Trimackit chứa hai thành phần chính là sulfamethoxazole và trimethoprim. Trong đó. Sulfamethoxazole là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn còn trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Sự phối hợp giữa sulfamethoxazol và trimethoprim giúp ức chế hai giai đoạn liên tiếp của sự chuyển hoá acid folic, từ đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin và cuối cùng là DNA của vi khuẩn và cuối cùng là tác dụng diệt khuẩn. Ngoài ra cơ chế hiệp đồng này cũng giúp chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.

Về dược động học: sau khi uống Trimackit thì cả sulfamethoxazol và trimethoprim được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao. Thời gian bán huỷ của sulfamethoxazol là 11 giờ và của trimethoprim là 9-10 giờ do đó uống thuốc cách nhau 12 giờ là thích hợp.

Thuốc Trimackit thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc Trimackit chống chỉ định cho các bệnh nhân suy thận nặng không được giám sát nồng độ thuốc trong huyết tương, người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic hoặc bệnh nhân mẫn cảm với sulfamid hay trimethoprim; trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

2. Liều sử dụng của thuốc Trimackit

Trimackit dùng thế nào? Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Trimackit sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới:

  • Người lớn: 800 mg sulfamethoxazole + 160 mg trimethoprim, cách nhau 12 giờ trong 10 ngày.
  • Hoặc liệu pháp duy nhất: 1600 mg sulfamethoxazol + 320 mg trimethoprim nhưng điều trị tối thiểu trong 3 hoặc 7 ngày.
  • Trẻ em: 40 mg sulfamethoxazole/kg + 8mg trimethoprim/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát:

  • Liều thấp 200mg sulfamethoxazol + 40mg trimethoprim mỗi ngày hoặc một lượng gấp 2-4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần.

Đợt cấp viêm phế quản mạn:

  • Người lớn: 800-1200 mg sulfamethoxazole +. 60-240 mg trimethoprim, 2 lần mỗi ngày trong 10 ngày.

Viêm tai giữa, viêm phổi trẻ em:

  • 40 mg sulfamethoxazole/kg + 8 mg trimethoprim/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.

3. Tác dụng phụ của thuốc Trimackit

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Trimackit có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Sốt
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy
  • Ngứa, ngoại ban, mày đay
  • Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh
  • Viêm màng não vô khuẩn
  • Hoại tử biểu bì nhiễm độc (Hội chứng Lyell), hội chứng Steven- Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng
  • Vàng da, tắc mật
  • Tăng kali huyết, giảm đường huyết
  • Ảo giác
  • Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận
  • Ù tai

Việc sử dụng acid folic 5-10 mg/ngày có thể tránh được tác dụng phụ do thiếu acid folic mà không làm giảm tác dụng kháng khuẩn. Để tránh nguy cơ thuốc kết tinh thành sỏi người bệnh cần uống đủ nước. Không phơi nắng để tránh mẫn cảm ánh sáng.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Trimackit

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Trimackit gồm có:

  • Khi dùng cotrimoxazol liều cao dài ngày có thể gây suy giảm chức năng thận, dễ thiếu hụt acid folic, mất nước, suy dinh dưỡng.
  • Cotrimoxazol có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
  • Sulfamethoxazole có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đẩy bilirubin ra khỏi albumin. Nếu cần phải sử dụng thuốc Trimackit trong thai kỳ thì điều quan trọng là cần phải bổ sung acid folic.
  • Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng cotrimoxazol vì trẻ sơ sinh rất nhạy cảm với tác dụng độc của thuốc.
  • Dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid có nguy cơ làm tăng khả năng giảm tiểu cầu ở người già.
  • Cotrimoxazol có khả năng làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
  • Cotrimoxazol có thể kéo dài thời gian prothrombin khi dùng warfarin.

Bài viết đã cung cấp thông tin thuốc Trimackit công dụng là gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Trimackit theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Trimackit ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe