Thuốc Sungemtaz có thành phần chính là Gemcitabine, được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh lý ung thư như ung thư bàng quang, tuyến tiền liệt, buồng trứng... Tìm hiểu các thông tin chung về thành phần, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, liều dùng và các tác dụng không mong muốn của thuốc Sungemtaz sẽ giúp cho bệnh nhân và người thân nâng cao được hiệu quả điều trị.
1. Sungemtaz là thuốc gì?
Thuốc Sungemtaz được bào chế dưới dạng bột đông khô pha tiêm với hai hàm lượng khác nhau là Sungemtaz 200mg và Sungemtaz 1g, có thành phần chính bao gồm:
- Hoạt chất : Gemcitabine (dạng Gemcitabine Hydrocholorid)
- Tá dược : Natri Acetate, Natri Hydroxid, Mannitol, Hydrocloric acid.
Gemcitabine Hydrocholorid có tác dụng ức chế tế bào ở giai đoạn đặc trưng, trước tiên hoạt chất này diệt tế bào đang ở giai đoạn tổng hợp ADN (pha S) của chu kỳ phân bào và cũng làm ngăn chặn sự phát triển của tế bào ở giai đoạn ranh giới G1/S. Gemcitabine chuyển hoá nội bào bởi enzyme nucleotide kinase thành dạng chuyển hoá có hoạt tính là những nucleoside diphosphate (dFdCDP) và triphosphate (dFdCTP). Tác dụng độc tế bào của Gemcitabine là do sự kết hợp tác động của những nucleoside dFdCDP và dFdCTP dẫn đến ức chế sự tổng hợp ADN.
Đầu tiên, Gemcitabine diphosphate ức chế enzyme khử ribonucleotide, enzyme chịu trách nhiệm xúc tác cho phản ứng tạo deoxynucleoside triphosphate để tổng hợp ADN. Sự ức chế enzyme này bởi diphosphate 7 nucleoside làm giảm nồng độ của deoxynucleotide, trong đó có dCTP. Sau đó, Gemcitabin triphosphate cạnh tranh với dCTP để gắn vào ADN. Nồng độ trong tế bào của dCTP giảm (do tác động của diphosphate) giúp cho sự gắn kết giữa Gemcitabin triphosphate vao ADN trở nên dễ dàng hơn. Sau khi Gemcitabin nucleotide gắn với ADN, chỉ một chuỗi nucleotide nữa được gắn vào chuỗi ADN đang phát triển. Sau khi gắn thêm nucleotide này, sự tổng hợp ADN bị ức chế hoàn toàn. ADN polymerase epsilon không thể gỡ Gemcitabin nucleotide và sửa chữa chuỗi ADN đang được tổng hợp. Trong nguyên bào lympho T, Gemcitabine kích thích sự phân đoạn ADN giữa các nhân tế bào, một trong những đặc điểm của sự chết tế bào theo chương trình định trước.
2. Thuốc Sungemtaz có tác dụng gì?
Thuốc Sungemtaz được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Phối hợp với thuốc Cisplatin trong điều trị ung thư bàng quang tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
- Ung thư tuyến tụy tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
- Phối hợp với thuốc Cisplatin trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc di căn (NSCLC). Dùng đơn độc Sungemtaz được xem xét ở những bệnh nhân lớn tuổi hoặc những bệnh nhân ung thư giai đoạn II.
- Ung thư buồng trứng tiến triển tại chỗ hoặc di căn.
- Phối hợp với trong điều trị ung thư buồng trứng tái phát tối thiểu trên 6 tháng sau khi đã sử dụng liệu pháp dựa trên nhóm platin.
- Phối hợp với thuốc Paclitaxel trong điều trị ung thư vú không loại bỏ được bằng phẫu thuật, tái phát tại chỗ hoặc di căn đã thất bại với hóa trị liệu hỗ trợ trước đó.
Tuy nhiên, trong các trường hợp sau đây, thuốc Sungemtaz không được phép chỉ định:
- Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Sungemtaz.
- Tiền sử dị ứng với các thuốc khác có chứa hoạt chất Gemcitabine Hydrocholorid.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Sungemtaz
3.1. Liều dùng ở người lớn
Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
- Liều đơn trị : Tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 da trong 30 phút x 1 lần/tuần trong 3 tuần sau đó ngưng 1 tuần (chu kỳ 4 tuần).
- Liều kết hợp: Tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 da trong 30 phút vào ngày thứ 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ điều trị trong 4 tuần (28 ngày) – Phác đồ 4 tuần hoặc 1250 mg/m2 da trong 30 phút vào ngày thứ 1, 8 của mỗi chu kỳ điều trị trong 3 tuần (21 ngày) – Phác đồ 3 tuần. Phối hợp với Cisplatin tiêm truyền tĩnh mạch với liều 75 - 100 mg/m2 da, 3 tuần 1 lần.
- Điều chỉnh liều:
- Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) ≥ 1000 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) ≥ 100.000 : Dùng 100% liều bình thường.
- Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) 500 - 999 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) ≥ 50.000 – 99.999 : Dùng 75% liều bình thường.
- Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) < 500 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) < 50.000 : Ngưng điều trị.
Ung thư tụy: Tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 da trong 30 phút x 1 lần/tuần sau đó ngưng 1 tuần. Đợt điều trị tiếp theo tiêm truyền với liều 1000 mg/m2 da x 1 lần/tuần trong 3 tuần sau đó ngưng 1 tuần, lặp lại 4 chu kỳ.
Ung thư bàng quang
- Liều: Truyền truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 da vào ngày thứ 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ điều trị trong 4 tuần (28 ngày). Phối hợp với Cisplatin tiêm truyền tĩnh mạch với liều 70 mg/m2 da vào ngày 1 hoặc ngày 2 của mỗi chu kỳ 4 tuần (28 ngày).
- Hoặc đưa thuốc Sungemtaz 2000 mg vào bàng quang (sau khi đã pha trong 100 ml nước muối sinh lý), giữ thuốc trong 1 giờ; áp dụng 2 lần mỗi tuần trong 3 tuần. Cứ mỗi 4 tuần lại lặp lại. Dùng thuốc ít nhất 2 chu kỳ như vậy.
Ung thư vú
- Liều kết hợp: Paclitaxel truyền tĩnh mạch với liều 125 mg/m2 da vào ngày 1 trong 3 giờ. Sau đó, truyền tĩnh mạch Sungemtaz liều 1250 mg/m2 da trong 30 phút vào ngày thứ 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ điều trị trong 3 tuần (21 ngày).
- Điều chỉnh liều:
- Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) ≥ 1200 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) ≥ 75.000 : Dùng 100% liều bình thường.
- Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) 100 - 1199 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) ≥ 50.000 – 75.000 : Dùng 75% liều bình thường.
- Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) 700 - 999 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) > 50.000 : Dùng 50% liều bình thường.
- Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) < 700 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) < 50.000 : Ngưng điều trị
Ung thư buồng trứng
- Liều kết hợp: Truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 da trong 30 phút vào ngày thứ 1, 8 của mỗi chu kỳ điều trị trong 3 tuần (21 ngày). Phối hợp truyền Carboplatin vào ngày 1 sau khi đã truyền xong Sungemtaz.
- Điều chỉnh liều:
- Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) ≥ 1500 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) ≥ 100.000 : Dùng 100% liều bình thường.
- Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) 1000 - 1499 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) ≥ 75.000 – 99.999 : Dùng 75% liều bình thường.
- Số lượng bạch cầu hạt (x 106/L) < 1000 và số lượng tiểu cầu (x 106/L) < 75.000 : Ngưng điều trị.
Ung thư đường mật: Liều kết hợp, tiêm truyền tĩnh mạch với liều 1000 mg/m2 da trong 30 phút vào ngày thứ 1, 8 của mỗi chu kỳ điều trị trong 3 tuần (21 ngày). Phối hợp với Cisplatin tiêm truyền tĩnh mạch với liều 25 mg/m2 da trong 1 giờ vào ngày 1 và 8 trước khi truyền Sungemtaz.
3.2. Cách sử dụng
- Pha thuốc Sungemtaz với dung dịch NaCl 0,9% để đạt nồng độ trong dung dịch là 38 mg/ml (nồng độ tối đa 40 mg/ml).
- Với lọ Sungemtaz 200mg: thêm 5 ml dung dịch NaCl 0,9%, thể tích toàn phần sau khi pha là 5,26 ml.
- Với lọ Sungemtaz 1g thêm vào 25 ml NaCl 0,9%, thể tích toàn phần sau khi pha là 26,3 ml với lọ chứa 1 g.
- Lắc mạnh để thuốc hòa tan hết với dung dịch pha. Sau đó pha loãng tiếp bằng NaCl 0,9% để đạt nồng độ 0,1 mg/ml.
- Không hòa tan thuốc bằng các dung môi khác ngoài NaCl 0,9%. Không pha thuốc với bất kỳ thuốc khác.
- Phải mang các phương tiện bảo hộ như áo blouse, khẩu trang, găng, kính khi pha thuốc Sungemtaz trong phòng kín có kiểm tra áp suất. Nếu bị thuốc Sungemtaz dây vào mắt hay vào da phải rửa ngay với nhiều nước.
- Không được sử dụng khi thuốc Sungemtaz bị tủa vào biến màu.
- Thuốc không được sử dụng thì lọ thuốc, bơm tiêm, dây truyền... phải hủy theo đúng quy trình.
- Thuốc Sungemtaz chỉ được dùng tối đa 1 lần/tuần, mỗi lần truyền trong 30 phút, tối đa có thể lên đến 60 phút.
4. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Sungemtaz
Sử dụng thuốc Sungemtaz với liều cao, liên tục hoặc kéo dài, có thể xảy ra các tác dụng phụ như:
- Thường gặp: Các triệu chứng toàn thân như phù ngoại vi, đau đầu, sốt, ngủ gà, nổi mẩn, ngứa, rụng tóc, buồn nôn/nôn, táo bón hoặc tiêu chảy, viêm miệng. Bất thường về huyết học như thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, xuất huyết, tăng phosphatase kiềm, tăng creatinin, protein niệu, tăng nitơ urê huyết, tiểu ra máu. Các biểu hiện khác như khó thở, hội chứng giống cúm, kích ứng tại chỗ tiêm, nhiễm khuẩn loạn cảm, co thắt phế quản.
- Ít gặp: Triệu chứng toàn thân như đổ mồ hôi, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ, chán ăn, nhiễm khuẩn huyết, nổi phỏng ở da. Sinh hóa máu như hội chứng tăng urê huyết tán, phản ứng độc ở gan, suy gan, tăng GGT. Các dấu hiệu tim mạch như nhồi máu cơ tim, viêm mạch ngoại vi, loạn nhịp trên thất, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, suy tim sung huyết. Triệu chứng trên đường hô hấp như viêm mũi, viêm phổi kẽ, ho, hội chứng suy hô hấp cấp, phù phổi. Dấu hiệu khác như hội chứng viêm sau chiếu xạ, suy thận, viêm mô, tai biến mạch não, run cơ, điểm xuất huyết dưới da.
- Hiếm gặp: Biểu hiện trên da như bong vảy, nổi mụn nước trên da, hoại tử thượng bì nhiễm độc. Các dấu hiệu khác như sốc phản vệ, hội chứng bệnh não có hồi phục, hội chứng rò rỉ mao mạch, tăng tiểu cầu, huyết khối vi mạch, viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ.
Nên ngừng thuốc khi phát hiện các tác dụng phụ trên hoặc các triệu chứng bất thường khác sau khi uống thuốc Sungemtaz, đồng thời nhanh chóng thông báo với nhân viên y tế để được xử trí kịp thời.
5. Lưu ý sử dụng thuốc Sungemtaz ở các đối tượng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Sungemtaz ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận nặng, người cao tuổi.
- Những bệnh nhân đang điều trị bằng Sungemtaz cần phải được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong sử dụng thuốc hóa trị liệu ung thư.
- Bệnh nhân điều trị bằng Sungemtaz cần phải kiểm tra số lượng máu toàn phần gồm đếm máu phân biệt, đếm tiểu cầu trước mỗi liều dùng. Ngưng thuốc hoặc thay đổi liều lượng và thời gian điều trị khi phát hiện suy tủy xương. Nên tiến hành đánh giá các chỉ số sinh hóa về chức năng gan và thận trước khi bắt đầu trị liệu và khám định kỳ sau đó
- Theo dõi điện giải đồ bao gồm Kali, Magnesi, Calci khi kết hợp Sungemtaz với trị liệu bằng Cisplatin.
- Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc thường gặp phải những tác dụng phụ như mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ...
6. Tương tác thuốc Sungemtaz:
Tương tác với các thuốc khác
- Gemcitabine hydroclorid trong thuốc Sungemtaz tương kỵ vật lý với các thuốc như Aciclovir, Cefotaxim, Piperacillin, Piperacillin có Tazobactam, Amphotericin B, Cefoperazon, Furosemid, Ganciclovir, Irinotecan, Methotrexat, Imipenem có Cilastatin Natri, Methylprednisolon, Mezlocilin, Mitomycin, Proclorperazin edisilat.
- Kết hợp thuốc Sungemtaz và Bleomycin có thể làm tăng nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ.
- Thuốc Sungemtaz làm tăng hiệu quả điều trị của Dicoumarol, Phenindione, Warfarin, Phenprocoumon, Acenocoumarol, 4-hydroxycoumarin, Coumarin, Ethyl biscoumacetate.
- Thuốc Sungemtaz làm tăng nồng độ và tác dụng của Fluorouracil, Bleomycin, Natalizumab, vắc xin (sống).
- Thuốc Sungemtaz làm giảm nồng độ và tác dụng của thuốc kháng vitamin K, vắc xin (bất hoạt).
Trên đây là thông tin cần thiết về thành phần, công dụng, liều dùng, cách sử dụng và những tác dụng không mong muốn của thuốc Sungemtaz. Việc điều trị bằng thuốc Sungemtaz cần được chỉ định và theo dõi bởi bác sĩ chuyên khoa ung bướu.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.