Thuốc Stacetam có thành phần chính là hoạt chất Piracetam và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc uống có tác dụng điều trị các bệnh do tổn thương não, loạn thần, thiếu máu cục bộ, đau đầu, mê sảng, các chứng bệnh rối loạn não và rối loạn ý thức.
1. Thuốc Stacetam là thuốc gì?
Thuốc Stacetam là thuốc gì? Thuốc Stacetam có thành phần hoạt chất chính là Piracetam với hàm lượng là 800mg, Cinnarizin với hàm lượng 25mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ 1 viên nén. Đây là loại thuốc hướng thần có công dụng điều trị các bệnh do tổn thương não, thiếu máu cục bộ,...
Thuốc Stacetam được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ có chứa 10 viên nén.
1.1. Dược lực học của hoạt chất Piracetam
Hoạt chất Piracetam là loại thuốc hưng trí có tác dụng cải thiện khả năng chuyển hóa của tế bào thần kinh.
1.2. Dược động học của hoạt chất Piracetam
- Khả năng hấp thu: dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá. Sinh khả dụng của hoạt chất đạt xấp xỉ 100%. Khả năng hấp thu của loại thuốc này không thay đổi khi điều trị trong thời gian dài ngày.
- Khả năng phân bố: thể tích phân bố trung bình khoảng 0,6l/kg. Hoạt chất Piracetam ngấm vào tất cả các mô trong cơ thể và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Hoạt chất Piracetam không gắn vào những protein huyết tương.
- Khả năng thải trừ: Hoạt chất Piracetam được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hệ số thanh thải Piracetam của thận đối với những người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải ra ngoài theo nước tiểu. Đối với những người suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.
1.3. Tác dụng của hoạt chất Piracetam
- Hoạt chất Piracetam là dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA, được coi là một chất có tác dụng hưng phấn với công dụng cải thiện khả năng chuyển hóa của tế bào thần kinh. Mặc dù, đến nay người ta còn chưa xác định được về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó.
- Hoạt chất Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin...Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và tác dụng làm cải thiện môi trường chuyển hoá, tạo điều kiện để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
- Trên thực nghiệm, hoạt chất Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa nguyên nhân do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não với tình trạng thiếu hụt lượng oxy.
- Hoạt chất Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não.
- Hoạt chất Piracetam còn có công dụng trong làm tăng giải phóng dopamin, có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.
- Hoạt chất Piracetam không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau.
- Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong một số trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể tác dụng làm hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua mao mạch. Thuốc cũng có tác dụng trong chống giật rung cơ.
2. Thuốc Stacetam công dụng điều trị bệnh gì?
Thuốc Stacetam có công dụng trong điều trị bệnh lý như sau:
- Điều trị bệnh do tổn thương não, các triệu chứng của hậu phẫu não và chấn thương não, loạn tâm thần, đột quỵ, thiếu máu cục bộ, liệt nửa người.
- Điều trị bệnh do rối loạn ngoại biên và trung khu não bộ: hoa mắt, chóng mặt, đau nhức đầu, mê sảng nặng.
- Điều trị bệnh do các rối loạn não cụ thể là hôn mê, các dấu hiệu triệu chứng của tình trạng lão suy, rối loạn ý thức.
- Điều trị các tai biến về mạch não, nhiễm độc carbon monoxide và di chứng kèm theo.
- Điều trị suy giảm chức năng nhận thức và suy giảm thần kinh cảm giác mãn tính đối với người cao tuổi.
- Điều trị chứng khó học đối với trẻ em, người bị nghiện rượu mãn tính, rung giật cơ.
- Điều trị dự phòng nguy cơ say tàu xe.
3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Stacetam
Thuốc Stacetam 800 mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và được dùng theo đường uống, với liều thường dùng là:
- Liều điều trị thường dùng 30 – 160 mg/kg/ngày, chia đều 2 lần hoặc 3 - 4 lần /ngày.
- Liều điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: dùng 1,2 - 2,4 g/ngày. Liều điều trị có thể cao tới 4,8 g/ngày/những tuần đầu.
- Liều điều trị nghiện rượu: dùng 12g/ngày/thời gian cai rượu đầu tiên. Liều điều trị duy trì là uống 2,4g/ngày.
- Liều điều trị suy giảm nhận thức sau chấn thương não: Liều ban đầu: 9 - 12g/ngày, liều duy trì là 2,4g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
- Liều điều trị thiếu máu hồng cầu liềm: dùng 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
- Liều điều trị giật rung cơ: dùng 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Tuỳ theo đáp ứng cứ 3 - 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa là 20g/ngày.
- Dự phòng nguy cơ bị say tàu xe: Đối với người lớn: dùng 1 viên, 2h trước khi đi tàu xe, sau đó uống viên nữa, cứ 8giờ/lần trong suốt cuộc hành trình nếu cần. Đối với đối tượng là trẻ em dùng 1/2 liều điều trị thông thường như của người lớn.
Liều dùng như trình bày ở trên đây là liều dùng phổ biến và mang tính tham khảo. Bạn nên hỏi chỉ định của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ chuyên môn trước khi quyết định sử dụng thuốc Stacetam.
4. Trường hợp quá liều thuốc
- Trong trường hợp quá liều: Bạn nên sử dụng thuốc Stacetam đúng liều lượng theo như hướng dẫn để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất. Quá liều thuốc Stacetam có thể có các dấu hiệu triệu chứng cụ thể như nôn, buồn ngủ, hôn mê, run, giảm trương lực. Hiện nay không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1h sau uống nên rửa dạ dày hay có thể sử dụng than hoạt nếu như thấy thích hợp.
- Trong trường hợp quên liều: Bạn hãy uống liều thuốc Stacetam mới ngay sau khi nhớ ra, không được uống tăng liều thuốc để bù lại.
5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Stacetam
Trong quá trình sử dụng thuốc Stacetam, người dùng có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như sau:
Tác dụng không mong muốn thường gặp với ADR> 1/100:
- Toàn thân: Tăng cảm giác mệt mỏi;
- Thần kinh trung ương: Ngủ gà;
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Tác dụng không mong muốn ít gặp, 1/1000< ADR< 1/100:
- Toàn thân: Hoa mắt, chóng mặt;
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục kèm theo đau nhức đầu;
- Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân nhanh;
- Khác: Tăng tiết nhiều mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Tác dụng không mong muốn hiếm gặp, ADR< 1/1000
- Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp đối với những người cao tuổi hoặc khi điều trị trong thời gian dài ngày
- Tim mạch: Giảm huyết áp khi sử dụng thuốc với liều cao.
Nếu bạn gặp phải các triệu chứng trên hoặc bất cứ biểu hiện bất thường nào cần thông báo với bác sĩ điều trị để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn phù hợp nhất.
6. Tương tác của thuốc Stacetam
Tránh sử dụng thuốc Stacetam với các thuốc kích thích thần kinh hệ thần kinh trung ương, hormone giáp trạng.
Bạn nên hỏi ý kiến những người có chuyên môn trước khi kết hợp sử dụng thuốc Stacetam với bất cứ loại thuốc nào khác.
7. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Stacetam
7.1. Chống chỉ định của thuốc Stacetam
- Người có cơ địa quá mẫn hay nhạy cảm với hoạt chất Piracetam, Cinnarizin hoặc một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng với hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút
- Người bị mắc bệnh Huntington.
- Người bị bệnh suy gan.
- Đối với những người phụ nữ đang trong thời gian mang thai và những người đang cho con bú sữa mẹ.
7.3. Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Stacetam
- Trong thành phần của thuốc Stacetam có chứa Cinnarizin. Đây là hoạt chất có thể gây đau vùng thượng vị. Bạn nên uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.
- Phải tránh dùng Cinnarizin trong thời gian dài với những người cao tuổi. Nguyên nhân là do thuốc có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.
- Vì hoạt chất chính Piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi sử dụng thuốc Stacetam cho người bệnh bị suy thận. Bác sĩ điều trị sẽ chỉ định theo dõi chức năng thận thông qua các chỉ số xét nghiệm máu đối với những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Stacetam đối với những người có tiền sử suy gan hoặc suy thận, động kinh, người cao tuổi
7.4. Sử dụng thuốc với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Chống chỉ định sử dụng thuốc Stacetam đối với phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú. Thuốc Stacetam có thể qua nhau thai và bài tiết vào sữa người. Không nên sử dụng loại thuốc này cho người mang thai và cho con bú.
7.5. Sử dụng thuốc với người lái xe và vận hành máy móc
- Tác dụng không mong muốn là buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị. Do đó, nên thận trọng trong khi tham gia các hoạt động như lái xe, vận hành máy móc.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Stacetam, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc thuốc Stacetam để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.