Thuốc Savipiride 4 thuộc nhóm thuốc nội tiết tố (Hormone), với thành phần chính là Glimepirid có hàm lượng 40mg. Thuốc Savipiride 4 thường được chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 kết hợp với chế độ ăn và tập luyện. Savipiride 4 không phụ thuộc bởi thức ăn, do đó bạn có thể uống thuốc ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
1. Thuốc Savipiride 4 là thuốc gì?
Thuốc Savipiride 4 thuộc nhóm thuốc nội tiết tố (Hormone), với thành phần chính là Glimepirid có hàm lượng 40 mg và tá dược vừa đủ 1 viên. Thuốc Savipiride 4 được điều chế ở dạng viên nén. Quy cách đóng gói của thuốc bao gồm 1 hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Thuốc Savipiride 4 thường được chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc Insulin kết hợp với chế độ ăn và tập luyện. Tuy nhiên, không nên sử dụng Savipiride 4 cho trẻ em, người đang mang thai và cho con bú, do chưa có tài liệu nào chứng minh về mức độ an toàn của thuốc dành cho nhóm đối tượng này.
2. Thuốc Savipiride 4 có tác dụng gì?
Glimepirid có trong thuốc thuộc nhóm Sulfonylure, hoạt chất này có khả năng hạ đường huyết. Chúng kích thích giải phóng Insulin từ các tế bào beta đảo Langerhans của tuyến tụy. Glimepirid cũng có tác dụng ngoài tụy, làm cải thiện sự nhạy cảm của các mô ngoại vi đối với Insulin, đồng thời giảm sự thu nạp insulin ở gan, tăng sự thu nạp Glucose vào mô cơ và mô mỡ.
Glimepirid sinh khả dụng cao, do đó thức ăn không làm ảnh hưởng đáng kể với thuốc. Tuy nhiên, khả năng thu nạp thuốc sẽ chậm hơn. Nồng độ của thuốc Savipiride 4 đạt tối đa trong huyết tương từ 2 đến 3 giờ sau khi uống. Thuốc được đào thải chủ yếu qua đường nước tiểu và phân, chuyển hóa chủ yếu ở gan. Qua nhiều nghiên cứu ở động vật người ta thấy rằng thuốc Savipiride 4 có thể được bài tiết qua sữa và đi qua hàng rào nhau thai của người mẹ. Chính vì vậy không nên sử dụng thuốc Savipiride 4 đối với người đang mang thai hoặc cho con bú.
3. Liều lượng sử dụng thuốc Savipiride 4
Thuốc Savipiride 4 được điều chế ở dạng viên nén, do đó người bệnh nên sử dụng bằng đường uống. Bạn nên uống thuốc cùng với một ly nước đầy, nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát trước khi uống. Uống thuốc một lần mỗi ngày vào bữa ăn đầu tiên. Liều lượng sử dụng thuốc Savipiride 4 sẽ phụ thuộc vào nồng độ glucose trong máu với khả năng dung nạp và sự đáp ứng thuốc của cơ thể người bệnh. Đối với những người mới sử dụng thuốc Savipiride 4 nên bắt đầu từ liều thấp nhất có tác dụng để điều chỉnh lượng glucose về mức mong muốn.
Đối với người lớn khi bắt đầu dùng thuốc (chưa được sử dụng thuốc Savipiride 4 trước đó) nên uống từ 1 đến 2mg/ngày. Nếu người bệnh ở trạng thái suy nhược, suy dinh dưỡng, người lớn tuổi, suy thận, suy gan hay những người có nguy cơ hạ đường huyết nên dùng 1mg thuốc mỗi ngày. Đối với bệnh nhân đã sử dụng thuốc Savipiride 4 hoặc thuốc trị đái tháo đường trước đó nên uống 1 đến 2mg/ngày (không được uống quá 2mg/ngày).
Với những người bệnh sử dụng liều duy trì nên uống từ 1 đến 4mg/ngày. Người bệnh sẽ được tăng liều dần để phù hợp với khả năng dung nạp và mức độ đáp ứng thuốc của người bệnh. Nên tăng thuốc dần dần, mỗi lần tăng không quá 2mg/ngày. Lượng thuốc tối đa là 8mg/ngày. Tuy nhiên, nếu người bệnh sử dụng thuốc Savipiride 4 8mg/ngày mà vẫn không kiểm soát được nồng độ đường trong máu thì cần phối hợp với Insulin để có kết quả điều trị tốt nhất. Khi nồng độ glucose trong máu tạo ổn định, người bệnh vẫn cần theo dõi đường huyết hàng ngày.
4. Chống chỉ định sử dụng thuốc Savipiride 4
Với một số đối tượng tuyệt đối không được chỉ định thuốc Savipiride 4 để tránh các tác dụng phụ không mong muốn có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, bao gồm:
- Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc (Glimepirid).
- Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường phụ thuộc Insulin.
- Bệnh nhân trong trạng thái hôn mê, tiền hôn mê nhiễm acid - ceton do đái tháo đường.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng không nên sử dụng thuốc Savipiride 4 mà nên chuyển sang dùng Insulin.
- Người đang trong quá trình mang thai hoặc cho con bú không nên dùng thuốc Savipiride 4.
5. tương tác với các loại thuốc khác
Có thể xảy ra các tương tác nếu sử dụng Savipiride 4 với các thuốc sau:
- Kết hợp thuốc lợi tiểu, Acetazolamide, Phenytoin, Glucagons, Barbiturate với thuốc Savipiride 4 sẽ làm giảm tác dụng của thuốc.
- Kết hợp Savipiride 4 với thuốc tiểu đường uống, Insulin, dẫn xuất Coumarin, Chloramphenicol, Phenylbutazol, Miconazol sẽ làm tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc.
- Savipiride 4 cũng làm thay đổi tác dụng của thuốc chống đông máu Coumarin.
. tác dụng phụ của thuốc Savipiride 4 ó thể gây ra trong quá trình sử dụng
Các tác dụng phụ có thể xuất hiện với tần số khác nhau ở mỗi người bệnh. Các triệu chứng xuất hiện phụ thuộc vào thể trạng của bệnh nhân cũng như mức độ của bệnh. Tác dụng không mong muốn nhất có thể xảy ra là hạ đường huyết. Triệu chứng xuất hiện với tần suất thường gặp hơn như: Chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, nôn, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng và vùng thượng vị, rối loạn thị giác với người mới sử dụng thuốc.
Lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc Savipiride 4
- Cần phải kiểm tra nồng độ đường huyết trong máu một cách thường xuyên để đề phòng nguy cơ hạ đường huyết và mất khả năng kiểm soát đường huyết trong cơ thể.
- Một số trường hợp nồng độ glucose máu của bệnh nhân đã ổn định khi sử dụng thuốc và kết hợp với chế độ ăn nhưng vẫn có thể xuất hiện tình trạng mất kiểm soát đường huyết kết hợp với triệu chứng như sốt, nhiễm trùng, chấn thương.
- Bệnh nhân có thể có các phản ứng dị ứng như phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, quá mẫn. Nếu quan sát thấy bệnh nhân xuất hiện một trong các triệu chứng này nên ngừng thuốc ngay.
- Không sử dụng thuốc Savipiride 4 cho các bệnh nhân không dung nạp được đường galactose hoặc thiếu hụt enzym lactase toàn phần phần do di truyền.
- Thuốc Savipiride 4 có thể làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chính vì vậy, không nên thực hiện các công việc đòi hỏi sự tập trung cao sau khi sử dụng thuốc Savipiride 4. Bên cạnh đó thuốc có thể làm cho bệnh nhân bị thiếu máu tan máu hoặc tăng nguy cơ xuất hiện các bệnh về tim mạch.
Thuốc Savipiride 4 có tác dụng hiệu quả trong điều trị ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc Insulin kết hợp với chế độ ăn và tập luyện. Bên cạnh những lợi ích điều trị bệnh, thuốc vẫn có thể xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn. Chính vì vậy, trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào bạn nên tìm hiểu thật kỹ thông tin đi kèm và hướng dẫn sử dụng của bác sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.