Thuốc Ribazole 200mg được chỉ định điều trị viêm gan siêu virus HAV, HBV, HCV, Herpes Zoster, Herpes Labialis, Herpes Genitalis và cúm,... Ngoài Ribazole 200mg, thuốc còn có các hàm lượng lớn như Ribazole 400mg và thuốc Ribazole 500mg. Vậy sử dụng Ribazole hiệu quả như thế nào? Các lưu ý khi dùng thuốc Ribazole sẽ được chia sẻ qua bài viết dưới đây
1. Thuốc Ribazole Capsule là gì?
Thuốc Ribazole Capsule thuốc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc có thành phần chính là hoạt chất Ribavirin với hàm lượng 200mg và các thành phần tá dược khác như: Microcrystallin cellulose, Talc, Magnesi stearat, nang Gelatin rỗng số 0,
Thuốc Ribazole tablet được bào chế dưới dạng viên nang cứng có nắp và thân màu đục, trên viên thuốc có in logo Getz và 200mg có chứa bột màu trắng. Thuốc được đóng theo hộp 2 vỉ x 5 viên.
2. Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ribazole 200mg
2.1. Tác dụng của thuốc
Có khả năng chống virus trong vùng phổ rộng, ít gây độc tính. Ribavirin có cấu trúc tương tự Guanosin là Nucleosid cấu tạo nên RNA, cạnh tranh vị trí gắn với guanosin ngăn cản quá trình tổng hợp RNA của virus, nhờ đó ức chế sự nhân lên của virus mà không tác động đến chức năng của các tế bào bình thường.
2.2. Chỉ định của thuốc
- Điều trị cho người bệnh bị viêm gan siêu virus HCV, HAV, HBV.
- Điều trị cho người bệnh bị Herpes Labialis, Herpes Zoster, Herpes Genitalis.
- Điều trị cho người bệnh bị cúm (ngoại trừ cúm B), giúp giảm mức độ bệnh và rút ngắn thời gian điều trị.
- Điều trị cho trẻ em mắc một số bệnh do nguyên nhân virus khác: thủy đậu, sởi, quai bị, virus hợp bàn ở đường hô hấp và một số bệnh khác.
- Viêm gan A, B, C do virus, Herpes zoster, herpes simplex. Rút ngắn thời gian bị cúm.
- Các bệnh virus thường gặp ở trẻ em: Thủy đậu, sởi, quai bị, hợp bào hô hấp.
3. Cách dùng - Liều dùng của thuốc Ribazole 200mg
3.1. Liều dùng của thuốc
Liều dùng thuốc Ribazole Capsules phụ thuộc vào cân nặng của người bệnh, loại Genotype virus và chỉ định phối hợp dùng thuốc ở mỗi người bệnh.
- Liều dùng thông thường cho người < 75kg là 1000mg tương ứng với 5 x 200mg (2 viên sáng và 3 viên chiều). Điều trị kéo dài thuốc Ribazole Capsules từ 1⁄2 - 1 năm.
- Người bệnh > 75kg là 1200mg tương ứng 6 x 200mg(3 viên sáng và 3 viên chiều). Điều trị kéo dài thuốc Ribazole Capsules từ 1⁄2 - 1 năm.
- Người bệnh HAV: Dùng 3 lần/ngày, mỗi lần 400mg Ribavirin. Điều trị kéo dài từ 10 - 14 ngày.
- Người bệnh Herpes: Dùng 3 lần/ngày, mỗi lần 400mg Ribavirin. Điều trị kéo dài 7 - 10 ngày.
- Người bệnh dự phòng tái phát Herpes Genitalis: Dùng thuốc 1 lần/ngày, uống 400mg Ribavirin. Điều trị kéo dài 1⁄2 - 1 năm.
- Người lớn: Viêm gan A 800mg Ribavirin/ngày, chia ra nhiều lần x 10 - 14 ngày.
- Viêm gan B & C 800 - 1200 mg Ribavirin/ngày, chia 3 - 4 lần x 6 tháng - 1 năm.
- Herpes zoster/simplex 800 - 1200 mg Ribavirin/ngày, chia 3 - 4 lần x 7 - 10 ngày.
- Dự phòng tái phát Herpes sinh dục 400mg Ribavirin/ngày, chia 1 - 2 lần x 6 tháng.
3.2. Cách dùng thuốc hiệu quả
- Thuốc Ribazole 200mg được bào chế dạng viên nén bao phim nên người bệnh sử dụng thuốc bằng đường uống, nên uống 2 lần/ngày cùng với thức ăn (buổi sáng và buổi chiều).
- Uống thuốc Ribazole với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, không nhai nát viên thuốc, uống cả viên.
4. Chống chỉ định dùng thuốc Ribazole 200mg
Thuốc Ribazole 200mg không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn hoặc dị ứng với Ribavirin hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào trong thuốc.
- Không dùng Ribazole cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú bao gồm cả người nghi ngờ mang thai.
- Người bệnh có tiền sử bị bệnh tim nặng trước khi dùng thuốc bao gồm bệnh tim không ổn định và không kiểm soát được trong vòng 6 tháng trước đó.
- Những người bệnh bị rối loạn máu như thiếu máu hồng cầu hình liềm, thiếu máu Địa Trung Hải - Thalassemia.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Người bệnh có tiền sử hen suyễn, Glaucoma, suy hô hấp, suy giảm chức năng gan, thận, tắc cổ bàng quang, mắc các bệnh tim mạch, phì đại tiền liệt tuyến.
- Người bệnh đang sử dụng thuốc IMAO.
- Người bệnh bị suy thận nặng (ClCr < 30ml/phút). Thiếu máu mạn tính (Hb < 10g/dl).
5. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Ribazole 200mg
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Ribazole 200mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực, phù ngoại biên, chứng mạch nhanh, chứng nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, rung nhĩ, viêm màng ngoài tim, đau thắt ngực, chứng loạn nhịp nhanh trên thất
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở, chảy máu cam, ho, viêm mũi họng, mũi sung huyết, viêm mũi, xoang xung huyết, đau họng, thở khò khè, bệnh phổi kẽ gây tử vong, tắc mạch phổi.
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, chứng khó nuốt, viêm loét miệng, đầy hơi, táo bón, khô miệng, xuất huyết dạ dày, viêm môi, viêm lợi, loét dạ dày, viêm tuyến tụy, viêm loét ruột kết, lưỡi nhợt nhạt, viêm ruột kết do thiếu máu cục bộ.
- Rối loạn da và mô mềm dưới da: Viêm da, rụng tóc, ngứa, khô da, phát ban, tăng tiết mồ hôi, chàm, bệnh vẩy nến, mày đay, rối loạn da, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, ra mồ hôi ban đêm, hội chứng thượng bì do nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, phù mạch.
- Rối loạn xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng, viêm khớp, yếu cơ, đau cương, vọp bẻ, đau cơ xương, viêm cơ, tiêu cơ vân.
- Toàn thân: Rùng mình, sốt, đau, suy nhược, mệt mỏi, dễ cáu, đau ngực, bệnh giống cảm cúm, khó chịu, thờ ơ, nóng bừng, khát nước, giảm cân.
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, viêm phế quản, bệnh Herpes simplex, nhiễm Candida miệng, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiểu, nhiễm khuẩn da, viêm màng trong tim, viêm tai ngoài.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm lượng tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Viêm tuyến giáp, bệnh u hạt, phản ứng phản vệ, bệnh Lupus ban đỏ hệ thống, viêm khớp dạng thấp, giảm tiểu cầu huyết khối tự phát,...
6. Tương tác thuốc Ribazole Capsules 200mg
Khi dùng thuốc Ribazole Capsules bằng đường toàn thân người ta thấy có sự hiệp lực giữa Ribavinn và Dideoxyinosine (dài) trong việc ức chế HIV.
Để đảm bảo an toàn, người bệnh hãy liệt kê cho bác sĩ, dược sĩ tất cả các loại thuốc hoặc dược phẩm đang sử dụng để tránh tương tác xấu có thể xảy ra.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Ribazole
Cân nhắc khi điều trị thuốc này cho người bệnh có triệu chứng xơ gan lan tỏa, người bệnh bị suy giảm chức năng thận.
Người bệnh cần tuân thủ đúng liều dùng thuốc Ribazole đã được chỉ định, không được tự ý điều chỉnh liều dẫn đến tình trạng quá liều hoặc không đủ liều làm ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Ribazole.
Thận trọng khi sử dụng Ribazole cho phụ nữ đang mang thai và phụ nữ đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ.
Bảo quản thuốc Ribazole 200mg ở nơi khô thoáng, tránh nơi ẩm thấp hoặc ánh nắng chiếu trực tiếp vào, nhiệt độ ưu tiên từ 25 - 30 độ C.
Ribazole không ảnh hưởng xấu đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, Pegimterferon alfa hoặc interferon alfa khi dùng phối hợp với thuốc Ribazole có thể bị ảnh hưởng.
Hy vọng với những thông tin được cung cấp trên đây, người bệnh có thể có thêm nhiều thông tin hữu ích về Ribazole 200mg. Người bệnh hãy luôn tuân thủ đúng theo tờ hướng dẫn dùng thuốc và chỉ định từ bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng thuốc Ribazole 200mg, tuyệt đối không tự ý mua thuốc về nhà tự điều trị sẽ có thể gây ra những tác dụng phụ không muốn làm ảnh hưởng đến sức khỏe.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.