Ketaviran thuộc nhóm thuốc trị ký sinh, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính đang tiến triển. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Ketaviran có công dụng gì trong vài viết dưới đây.
1. Ketaviran là thuốc gì?
Thuốc Ketaviran chứa thành phần Entecavir hàm lượng 1mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
2. Thuốc Ketaviran công dụng là gì?
Thuốc Ketaviran được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus và hoặc là có sự tăng cao kéo dài các men aminotransferase trong huyết thanh (như ALT hay AST) hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô.
Ngoài ra, thuốc Ketaviran chống chỉ định trong các trường hợp:
- Người bệnh bị dị ứng với hoạt chất Entecavir và các tá dược khác có trong thành phần của thuốc.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Ketaviran
Thuốc Ketaviran bào chế ở dạng viên nén, dùng bằng đường uống. Thuốc nên uống cùng với nước và uống thuốc khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn hoặc 2 giờ trước khi ăn).
Dưới đây là liều dùng thuốc Ketaviran:
- Liều dùng được khuyến cáo dùng cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleotide là 0,5mg x 1 lần/ ngày.
- Liều dùng khuyến cáo cho người lớn và trẻ vị thành niên trên 16 tuổi có tiền sử nhiễm viêm gan B trong khi dùng phối hợp với Lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc Lamivudin là 1mg x 1 lần/ ngày.
- Đối với bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng thuốc hàng ngày.
Chú ý: Liều dùng trên chỉ là liều dùng khuyến cáo sử dụng. Bác sĩ điều trị dựa vào tình trạng của mỗi người bệnh để chỉ định liều dùng thích hợp.
4. Tác dụng phụ của thuốc Ketaviran
Bác sĩ luôn xem xét giữa lợi ích mà thuốc Ketaviran đem lại cho bệnh nhân và nguy cơ có thể xảy ra các tác dụng phụ để chỉ định dùng thuốc thích hợp.
Thuốc Ketaviran nói chung được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, thường sẽ hết khi ngưng điều trị. Thường gặp một số tác dụng phụ bao gồm:
- Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, thậm chí bao gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng thuốc đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.
- Một số bệnh nhân mắc viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng hơn khi ngưng liệu pháp chống viêm gan B. Người bệnh nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thử nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B.
- Việc điều chỉnh liều nên thực hiện ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút, kể cả các bệnh nhân được thẩm tách máu hoặc được thẩm tách phúc mạc liên tục ngoại trú.
- Người bệnh ghép gan đã và đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến chức năng thận như Cyclosporin hoặc tacrolimus, người bệnh nên được kiểm tra chức năng thận trước và trong quá trình điều trị với thuốc Ketaviran
Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Medinpacol và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.
5. Tương tác thuốc Ketaviran
Cần liệt kê các thuốc như thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược,...người bệnh đang sử dụng để bác sĩ biết và tư vấn cụ thể.
Một số tương tác giữa các thuốc khi dùng phối hợp với thuốc Ketaviran gồm:
- Thuốc Ketaviran được thải trừ chủ yếu qua thận nên việc dùng phối hợp với các thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết chủ động với thuốc Ketaviran ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh hoặc của các thuốc được dùng phối hợp.
- Việc dùng đồng thời Ketaviran với thuốc Lamivudin, Adefovir dipivoxil hoặc Tenofovir disoproxil fumarate không gây tương tác thuốc đáng kể. Hậu quả của việc dùng chung các thuốc trên có nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng thận, do đó bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ về tác động có hại của các thuốc trên khi dùng phối hợp.
Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Ketaviran thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Ketaviran phù hợp.
6. Một số lưu ý khi dùng thuốc Ketaviran
- Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi có chỉ định đặc biệt của bác sĩ, sau khi đã xem xét giữa lợi ích của thuốc mang lại và nguy cơ tiềm ẩn có thể xảy ra trên thai nhi và trẻ bú mẹ.
- Khi quên 1 liều dùng thuốc Ketaviran, người bệnh nên uống ngay khi nhớ ra, thuốc cũng có thể uống cách 1 – 2 giờ so với giờ uống thuốc thông thường. Tuy nhiên, người bệnh nên bỏ qua liều đã quên nếu đã gần đến thời điểm uống liều tiếp theo và không được uống gấp đôi liều khi người bệnh quên dùng thuốc Ketaviran.
- Khi quá liều thuốc Ketaviran, người bệnh nên ngừng ngay thuốc và báo cho bác sĩ biết. Đưa ngay bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất khi tình trạng ngày càng nặng hơn. Trong trường hợp nghiêm trọng, cần gây nôn hoặc rửa dạ dày để loại trừ thuốc ra khỏi cơ thể.
Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Ketaviran. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc Ketaviran theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý, Ketaviran là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý sử dụng khi chưa có sự chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa.