Công dụng thuốc Rexamine Susp

Thuốc Rexamine Susp là thuốc kháng sinh với hoạt chất là Roxithromycin. Thuốc Rexamine Susp được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc thông tin về công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Rexamine Susp.

1. Công dụng thuốc Rexamine Susp

Thuốc Rexamine Susp có thành phần chính là Roxithromycin, thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, mỗi 5ml hỗn dịch có chứa 50mg Roxithromycin.

Roxithromycinkháng sinh thuộc nhóm macrolid. Tương tự như kháng sinh Erythromycin và các macrolid khác, Roxithromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, ức chế sự tổng hợp protein và qua đó ức chế sự phát triển của tế bào vi khuẩn. Tác dụng của các kháng sinh nhóm maclorid chủ yếu là kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn, nhưng thuốc có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Tác dụng của thuốc tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt ở vi khuẩn Gram âm.

Giới hạn nồng độ để phân loại tính nhạy cảm của vi khuẩn với Roxithromycin: nhạy cảm (S) < 1mg/l và kháng thuốc (R) > 4 mg/l. Hiện nay kháng sinh nhóm macrolid bị kháng thuốc rất nhiều.

Cơ chế tác dụng: Roxithromycin ức chế tổng hợp protein bằng cách gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm.

Phổ kháng khuẩn:

Các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Gram dương hiếu khí: Bacillus cereus, cầu khuẩn đường ruột, Corynebacterium diphtheriae, Rhodococcus equi, Streptococcus nhóm B hoặc không phân nhóm, Staphylococcus nhạy cảm methicillin, Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae.
  • Gram âm hiếu khí: Bordetella pertussis, Campylobacter, Branhamella catarrhalis, Legionella,Moxarella.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces, Eubacterium, Bacteroides, Mobiluncus, Peptostreptococcus, Prevotella, Porphyromonas, Propionibacterium acnes.
  • Vi khuẩn khác: Chlamydia, Coxiella, Borrelia burgdorferi, Mycoplasma pneumoniae, Leptospires, Treponema pallidum.

Vi khuẩn nhạy trung bình:

  • Gram âm hiếu khí: Neisseria gonorrhoeae, Haemophilus.
  • Kỵ khí: Clostridium perfringens.
  • Vi khuẩn khác: Ureaplasma turealyticum.

Vi khuẩn kháng thuốc:

  • Gram dương hiếu khí: Nocardia asteroides, Corynebacterium jeikeium.
  • Gram âm hiếu khí: Acinetobacter, Pseudomonas, Enterobacterm.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium.
  • Vi khuẩn khác: Mycoplasma hominis.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Swintanacin

2.1.Chỉ định

  • Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Các bệnh do Legionella, viêm ruột nặng do Campylobacter, bạch hầu, viêm kết mạc ở trẻ sơ sinh, ho gà, nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm viêm phế quản, viêm xoang, viêm phổi (do Mycoplasma, Streptococcus, viêm phổi không điển hình).
  • Sử dụng Roxithromycin phối hợp với Neomycin trong dự phòng phẫu thuật đường ruột. Roxithromycin phối hợp với các thuốc khác trong phác đồ điều trị bệnh than theo đường hô hấp hoặc tiêu hóa. Roxithromycin còn có tác dụng ngăn ngừa ho gà ở người bệnh không được hoặc được chủng ngừa một phần và bạch hầu ở người bệnh không được chủng ngừa.
  • Roxithromycin được sử dụng thay thế khi bệnh nhân dị ứng Penicillin trong các trường hợp sau: bệnh do Leptospira, Actinomyces, Listeria; nhiễm khuẩn miệng, viêm tai giữa (thường phối hợp với sulfonamid như sulfafurazol); viêm họng và nhiễm khuẩn da do Staphylococcus hoặc Streptococcus; viêm chậu hông do Neisseria gonorrhoeae.
  • Roxithromycin có tác dụng điều trị ngăn ngừa nhiễm khuẩn do liên cầu nhóm A trong thời kỳ chu sinh, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bị cắt lách, thấp khớp cấp.
  • Dùng Roxithromycin thay thế cho Tetracyclin trên bệnh nhân dị ứng penicillin bị bệnh Lyme giai đoạn sớm là phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ, bệnh nhân bị bệnh tả, nhiễm Chlamydophila hoặc Chlamydia.
  • Nhiễm trùng da nhẹ: chốc lở, eczema, viêm da, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm trùng đường sinh dục nguyên nhân không do lậu cầu.

2.2.Chống chỉ định

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Rexamine Susp ở bệnh nhân dị ứng với Roxithromycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, với các kháng sinh thuộc nhóm macrolid.
  • Phụ nữ cho con bú đang sử dụng Cisaprid.

3. Cách dùng thuốc Rexamine Susp

3.1. Cách dùng

Thuốc Rexamine Susp nên được uống trước khi ăn. Cho bột thuốc Rexamine Susp vào cốc nước khuấy đều, dùng đường uống.

Thời gian dùng thuốc Rexamine Susp thường không quá 10 ngày. Tuy nhiên đối với điều trị viêm họng, cần sử dụng thuốc trong 10 ngày.

Điều chỉnh liều dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan; không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận.

3.2. Liều dùng thuốc Rexamine Susp

Người lớn: Dùng 150mg/lần x 2 lần/ngày, không dùng quá 10 ngày.

Trẻ em: liều lượng là 5 - 8mg/kg/ngày, chia liều thành 2 lần uống. Hoặc có thể dùng theo cân nặng của trẻ:

Trẻ em 6 – 11kg: 25mg/lần tương đương 1/2 gói/lần, dùng 2 lần/ngày.

Trẻ em 12 - 23kg: 50 mg/lần tương đương 1 gói/lần, dùng 2 lần/ngày.

Trẻ em 24 -40kg: 100mg/lần tương đương 2 gói/ lần, dùng 2 lần/ngày.

3.3. Quá liều thuốc Rexamine Susp và xử trí

Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Roxithromycin. Trong trường hợp quá liều dùng thuốc Rexamine Susp, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời, bao gồm rửa dạ dày và điều trị triệu chứng.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Rexamine Susp

  • Chế phẩm Rexamine Susp có chứa đường sucrose, thận trọng với bệnh nhân kém dung nạp lactose hoặc đường.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Rexamine Susp ở bệnh nhân đái tháo đường.
  • Bệnh nhân suy gan nặng, sử dụng thuốc Rexamine Susp cần thận trọng và theo dõi chức năng gan thường xuyên.
  • Trong một số điều kiện nhất định, Roxithromycin có thể gây kéo dài khoảng QT, do đó thận trọng khi sử dụng Rexamine Susp trên bệnh nhân có hạ kali máu, kéo dài khoảng QT bẩm sinh, nhịp tim chậm đáng kể trên lâm sàng.
  • Roxithromycin có thể làm nặng thêm tình trạng nhược cơ, cần theo dõi giám sát nếu sử dụng thuốc trong thời gian dài.
  • Nếu có điều trị thuốc kéo Rexamine Susp dài trên 2 tuần, cần theo dõi chức năng thận, gan và tế bào máu.
  • Sử dụng kháng sinh có thể làm thay đổi hệ vi khuẩn tạo điều kiện cho Clostridium difficile phát triển. Clostridium difficile có thể gây tiêu chảy nhẹ hoặc nghiêm trọng hơn như viêm đại tràng giả mạc đe dọa tính mạng.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Roxithromycin có thể gây chóng mặt khi sử dụng. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Rexamine Susp cho bệnh nhân làm các công việc liên quan đến lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ mang thai: mặc dù nghiên cứu trên động vật thì không có bằng chứng Roxithromycin gây dị tật cho thai nhi, tuy nhiên không nên sử dụng thuốc Rexamine Susp cho đối tượng này.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Roxithromycin có thể vào được trong sữa mẹ, với nồng độ cao hơn nồng độ trong huyết tương. Tuy nhiên hàm lượng Roxithromycin được hấp thu tại ruột thấp hơn nhiều so với liều lượng cho trẻ. Nguy cơ chính hay xảy ra là tiêu diệt vi khuẩn đường ruột của trẻ. Vẫn có thể cho trẻ bú trong thời gian người mẹ sử dụng Roxithromycin, tuy nhiên nếu trẻ có triệu chứng rối loạn tiêu hóa thì cần ngừng cho trẻ bú.
  • Nếu có tăng cisaprid ở trẻ sơ sinh hay trẻ đang bú sữa mẹ, chống chỉ định sử dụng thuốc Roxithromycin cho người mẹ, để tránh nguy cơ gây xoắn đỉnh cho trẻ.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Rexamine Susp

Sử dụng thuốc Rexamine Susp có thể gặp một số tác dụng phụ sau:

  • Da và mô dưới da: phát ban, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì, phù mạch.
  • Nhiễm trùng: bội nhiễm Clostridium difficile.
  • Máu và hệ bạch huyết: bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn như phù mạch, co thắt phế quản, nổi mề đay, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.
  • Tâm thần: ảo giác, lũ lần.
  • Thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm khứu giác.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, viêm tụy.
  • Gan mật: vàng da, viêm gan ứ mật, tăng men gan.
  • Tim mạch: kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất, ngừng tim.

6. Tương tác thuốc

Roxithromycin là một chất ức chế yếu CYP3A4

  • Chống chỉ định dùng đồng thời thuốc Rexamine Susp với:
    • Colchicin: Roxithromycin làm tăng tác dụng của colchicin, có thể dẫn đến tử vong.
    • Cisaprid: có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đỉnh.
    • Dihydroergotamin, Ergotamin: Roxithromycin có thể tăng tác dụng phụ của các thuốc này.
  • Không khuyến cáo dùng đồng thời thuốc Rexamine Susp với Alkaloid của ergot dopamin (cabergolin, bromocriptin) vì gây co mạch nghiêm trọng
  • Thận trọng khi dùng với các thuốc:
    • Thận trọng khi kết hợp Roxithromycin với các thuốc tác động lên nhịp tim:
    • Thuốc tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh: Amiodaron, Arsenious, Amisulprid, Bepridil, Chlorpromazin, Citalopram, Cisaprid, Cyamemazin, Disopyramid, Diphemanil, Dofetilid, Domperidon, Dronedaron, Dolasetron, Droperidol, Escitalopram, Erythromycin, Flupentixol, Fluphenazin, Halofantrin, Hydroquinidin, Haloperidol, Ibutilid, Levofloxacin, Methotrimeprazin, Methadon, Mizolastin, Moxifloxacin, Lumefantrin, Mequitazin, Pentamidin, Pipotiazin, Prucaloprid, Pimozid, Pipamperon, Quinidin, Sotalol, Spiramycin, Sertindol, Sulpirid, Sultoprid, Toremifen, Tiapride, Vandetanib, Vincamin, Zuclopenthixol. Theo dõi chặt chẽ điện tâm đồ khi sử dụng kết hợp Rexamine Susp với các thuốc này.
    • Thuốc làm chậm nhịp tim: có thể tăng nguy cơ loạn nhịp thất, cần theo dõi lâm sàng và điện tâm đồ.
    • Thuốc kháng vitamin K (Acenocoumarol, Phenindione, Warfarin, Fluindion): làm tăng tác dụng của vitamin K và tăng nguy cơ chảy máu. Do đó cần theo dõi thường xuyên hơn INR và điều chỉnh liều dùng khi cần thiết.
    • Atorvastatin, Simvastatin: tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ, tiêu cơ vân.
    • Cyclosporin: tăng nồng độ trong máu của cyclosporin và creatinin. Theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu, chức năng thận và điều chỉnh liều dùng khi kết hợp và sau khi ngừng sử dụng Macrolid.
    • Digoxin và glycosid tim khác: làm tăng hấp thu Digoxin, dẫn đến tăng nồng độ digoxin trong máu. Theo dõi chặt chẽ biểu hiện lâm sàng và điện tâm đồ. Chú ý đến các triệu chứng do ngộ độc Digoxin như tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, rối loạn dẫn truyền tim.
  • Theo dõi khi dùng kết hợp với các thuốc sau:
    • Midazolam: dùng đồng thời làm tăng tác dụng an thần nhẹ.
    • Theophylin: nguy cơ tăng nồng độ của theophylin khi kết hợp với Roxithromycin, đặc biệt là ở trẻ em.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe