Công dụng thuốc Plaquenil 200mg

Plaquenil 200mg là thuốc được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh sốt rét do muỗi đốt. Cùng tham khảo về cách sử dụng và những tác dụng phụ của thuốc Plaquenil 200 mg trong bài viết dưới đây.

1. Plaquenil là thuốc gì?

Plaquenil (chứa hoạt chất chính là hydroxychloroquine) được dùng trong điều trị, dự phòng bệnh sốt rét, một bệnh do ký sinh trùng xâm nhập vào cơ thể qua vết đốt của muỗi. Tuy nhiên, Hydroxychloroquine không có hiệu quả với tất cả các chủng sốt rét. Ngoài ra, thuốc Plaquenil cũng được dùng trong điều trị các triệu chứng của viêm khớp dạng thấpbệnh lupus ban đỏ hệ thống.

2. Cách sử dụng thuốc Plaquenil 200

Dùng thuốc Plaquenil 200 bằng đường uống theo chỉ định của bác sĩ. Để tránh đau dạ dày, người bệnh nên dùng thuốc với thức ăn hoặc sữa. Nuốt toàn bộ viên thuốc vì khi bẻ hoặc nghiền nát có thể để lại vị đắng.

  • Để dự phòng bệnh sốt rét: Thường dùng thuốc một lần một tuần vào cùng một ngày mỗi tuần. Thuốc này thường được bắt đầu sử dụng từ 1 đến 2 tuần trước khi vào vùng bị bệnh. Tiếp tục dùng thuốc hàng tuần khi ở trong khu vực này và trong 4 đến 8 tuần sau khi rời khỏi khu vực đó hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Để điều trị bệnh sốt rét: Plaquenil thường được dùng một liều cao, sau đó là các liều thấp hơn trong 2 ngày tiếp theo liên tiếp.
  • Đối với bệnh lupus hoặc viêm khớp dạng thấp: dùng thuốc một hoặc hai lần mỗi ngày.
  • Nếu bạn cũng đang dùng thuốc điều trị tiêu chảy (kaolin) hoặc dùng thuốc kháng axit (như magie / nhôm hydroxit), hãy dùng hydroxychloroquine ít nhất 4 giờ trước hoặc sau những sản phẩm này. Các sản phẩm này có thể liên kết với hydroxychloroquine làm giảm khả năng hấp thu thuốc của cơ thể.

3. Lưu ý trước khi sử dụng thuốc Plaquenil

Plaquenil liều cao hoặc dùng trong thời gian dài có thể gây ra tổn thương không thể phục hồi cho võng mạc, thậm chí dẫn đến các vấn đề về thị lực vĩnh viễn. Để đảm bảo dùng thuốc Plaquenil một cách an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn có tiền sử:

  • Thay đổi thị lực hoặc tổn thương võng mạc do dùng thuốc chống sốt rét;
  • Bệnh tim, rối loạn nhịp tim;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Rối loạn dạ dày;
  • Dị ứng với quinine;
  • Bệnh gan hoặc thận;
  • Bệnh vẩy nến;
  • Nghiện rượu;
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin
  • Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).

Plaquenil không được chấp thuận để điều trị bệnh lupus hoặc viêm khớp dạng thấp cho trẻ em dưới 18 tuổi.

4. Tác dụng phụ của thuốc Plaquenil

Các tác dụng phụ thường gặp của Plaquenil có thể bao gồm: nhức đầu, chóng mặt; buồn nôn, nôn, đau dạ dày; chán ăn, sụt cân; cảm thấy lo lắng hoặc cáu kỉnh; phát ban hoặc ngứa da; hoặc rụng tóc.

5. Chống chỉ định của thuốc Plaquenil

Plaquenil 200mg không được sử dụng cho những đối tượng dưới đây:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ những thành phần của thuốc
  • Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú
  • Bệnh nhân bị vấn đề về mắt
  • Bệnh nhân mắc vảy nến.
  • Bệnh nhân kém dung nạp đường glucose, galactose di truyền hoặc thiếu enzyme lactase

6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Plaquenil

Plaquenil có thể gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến tim, đặc biệt nếu bạn đang dùng một số loại thuốc khác bao gồm cả kháng sinh azithromycin.

Dùng Plaquenil lâu dài hoặc ở liều lượng cao có thể gây ra tổn thương không thể phục hồi cho võng mạc của mắt. Ngừng dùng thuốc và thông báo ngay bác sĩ nếu bạn có các triệu chứng: mờ mắt, khó tập trung, khó đọc, thay đổi thị lực màu, tăng nhạy cảm với ánh sáng.

Plaquenil 200mg là thuốc được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh sốt rét do muỗi đốt. Ngoài ra, thuốc Plaquenil cũng được dùng trong điều trị các triệu chứng của viêm khớp dạng thấp và bệnh lupus ban đỏ hệ thống. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ, người dùng thuốc cần nhờ sự tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe