Thuốc Pemnat 500 có chứa thành phần chính là Pemetrexed disodium, dạng bào chế bột đông khô pha truyền tĩnh mạch. Biết được các thông tin cần thiết của thuốc Pemnat 500 về thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ sẽ giúp nâng cao kết quả điều trị cho người bệnh.
1. Pemnat 500 là thuốc gì?
Pemnat 500 thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc được chỉ định để:
- Kết hợp với Cisplatin trong điều trị ban đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ không di căn tiến triển cục bộ hoặc di căn (NSCLC).
- Kết hợp với Pembrolizumab (Keytruda) và hóa trị liệu bạch kim trong điều trị ban đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn/ không di căn, không có quang sai khối u gen EGFR hoặc ALK.
- Đơn trị liệu duy trì cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ không di căn hoặc di căn (NSCLC) mà bệnh không tiến triển sau 4 chu kỳ hóa trị liệu tuyến đầu dựa trên bạch kim.
- Đơn trị liệu để điều trị bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ không di căn tái phát (NSCLC) sau hóa trị liệu trước đó.
- Kết hợp với Cisplatin trong điều trị ban đầu cho bệnh nhân ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính (MPM).
2. Chống chỉ định của thuốc Pemnat 500
Thuốc Pemnat 500 chống chỉ định trong trường hợp:
- Người bệnh bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Pemnat 500.
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
- Vừa tiêm vắc-xin sốt vàng.
3. Tương tác thuốc Pemnat 500
Pemnat 500 có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:
- Thuốc Aminoglycosid;
- Thuốc lợi tiểu quai;
- Hợp chất platin;
- Thuốc Cyclosporin;
- Thuốc Probenecid;
- Thuốc Penicillin;
- NSAID (liều cao);
- Thuốc Aspirin;
- Thuốc uống chống đông;
- Các vắc-xin sống giảm độc tính.
Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Pemnat 500 thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Pemnat 500 phù hợp.
Tuy rằng chưa phát hiện tương tác thuốc nguy hiểm do thuốc hay thực phẩm gây ra với Pemnat 500 nhưng không thể chủ quan. Người bệnh cần chủ động trao đổi mọi thông tin sức khỏe cũng như tình trạng sử dụng thuốc điều trị ở thời điểm kê đơn với bác sĩ. Những thông tin về các sản phẩm thuốc đang sử dụng và bệnh án có thể thành cơ sở giúp bác sĩ đánh giá nguy cơ tương tác thuốc sau khi người bệnh sử dụng.
4. Tác dụng phụ của thuốc Pemnat 500
Trong quá trình sử dụng thuốc Pemnat 500, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như:
- Giảm bạch cầu trung tính/ bạch cầu hạt;
- Giảm bạch cầu;
- Giảm Hb;
- Giảm tiểu cầu;
- Viêm kết mạc;
- Tiêu chảy, nôn;
- Viêm miệng/họng;
- Buồn nôn;
- Chán ăn;
- Táo bón;
- Khó tiêu;
- Mệt mỏi;
- Mất nước;
- Bệnh thần kinh cảm giác;bght
- Loạn vị giác;
- Tăng creatinin;
- Giảm ClCr;
- Ban;
- Rụng tóc lông.
Những phản ứng phụ của thuốc Pemnat 500 còn đang được phân tích và theo dõi ở các bệnh nhân cùng kết quả thí nghiệm. Không thể khẳng định trên đây là tất cả ảnh hưởng của thuốc Pemnat 500. Tuy nhiên, dựa vào đó người bệnh có thể phòng ngừa tránh được những ảnh hưởng nguy hiểm do phản ứng phụ gây ra.
Một vài trường hợp hiếm gặp khi sử dụng thuốc Pemnat 500 có thể xuất hiện biến chứng hay tương tác không biểu hiện thường gây ra hậu quả nghiêm trọng. Để bảo vệ sức khỏe bản thân tránh những ảnh hưởng nghiêm trọng khi dùng thuốc Pemnat 500, người bệnh hãy nói với bác sĩ mọi dấu hiệu bất thường. Đồng thời nên thực hiện kiểm tra sức khỏe định kỳ theo hướng dẫn của bác sĩ.
5. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Pemnat 500
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Pemnat 500 ở các đối tượng sau:
- Bệnh nhân bị mất nước;
- Người tăng huyết áp và đái tháo đường;
- Người có yếu tố nguy cơ tim mạch từ trước;
- Có dịch ở khoang thứ 3 có ý nghĩa lâm sàng;
- Nam giới trưởng thành (có thể gây tổn hại về di truyền);
- Đang điều trị tia xạ;
- Suy thận nhẹ-vừa;
- Phụ nữ đang có thai;
- Người lái xe/vận hành máy móc.
6. Hướng dẫn sử dụng thuốc Pemnat 500
Liều dùng Pemnat 500 phối hợp cisplatin:
- Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: Tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/ m2 ALIMTA.
- Khoảng 30 phút sau, tiêm truyền trong 2 giờ 75mg/ m2 Cisplatin.
- Chống nôn và bù nước trước và/ hoặc sau tiêm truyền Cisplatin.
Liều dùng Pemnat 500 dùng đơn độc:
- Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ đã từng hóa trị: Ngày thứ nhất mỗi chu kỳ 21 ngày: Tiêm truyền tĩnh mạch trong 10 phút 500 mg/ m2.
- Chỉnh liều chu kỳ tiếp sau dựa trên độc tính trên, ngoài huyết học và độc tính thần kinh.
Lưu ý:
- Người bệnh cần uống 1 Corticosteroid (tương đương Dexamethason) 4mg x 2 lần/ ngày vào ngày trước, ngày tiêm truyền và ngày sau khi tiêm truyền thuốc Pemnat 500. Song song đó, cần bổ sung ít nhất 5 liều Acid folic (hoặc chế phẩm nhiều vitamin chứa acid folic (350-1000 mcg)) trong 7 ngày trước liều Pemnat 500 đầu tiên. Tiếp tục uống trong đợt điều trị và trong 21 ngày sau liều Pemnat 500 cuối cùng. Tiêm bắp vitamin B12 (1000 mcg) trong tuần trước liều Pemnat 500 đầu tiên và cứ 3 chu kỳ 1 lần sau đó (có thể cùng ngày với Pemnat 500).
- Liều dùng Pemnat 500 trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Pemnat 500 cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Pemnat 500 phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Pemnat 500:
- Trong trường hợp quên liều thuốc Pemnat 500 thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều Pemnat 500 đã quên và sử dụng liều mới.
- Khi sử dụng thuốc Pemnat 500 quá liều thì người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Pemnat 500, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Pemnat 500 điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.