Công dụng thuốc Pemetrexed

Pemetrexed là một loại thuốc hóa trị liệu được sử dụng trong việc điều trị bệnh ung thư như: ung thư phổi, U trung biểu mô màng phổi ác tính... Pemetrexed giúp làm chậm hoặc ngăn chặn sự lây lan và phát triển của các tế bào gây ung thư. Thuốc Pemetrexed chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

1. Thuốc Pemetrexed là thuốc gì?

Pemetrexed còn được biết đến với tên gọi phổ biến là Alimta, thuộc nhóm thuốc hóa trị folat antimetabolites. Thuốc hoạt động dựa trên cơ chế ức chế ba loại enzyme trong bộ tổng hợp: purine và pyrimidine - thymidylate synthase (TS), dihydrofolate reductase (DHFR) và glycinamide ribonucleotide formyltransferase (GARFT).

Pemetrexed là dạng thuốc bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền, bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

2. Công dụng của thuốc Pemetrexed

Thuốc Pemetrexed được bác sĩ chỉ định sử dụng để điều trị một số loại bệnh ung thư như: ung thư phổi không tế bào nhỏ và u trung biểu mô màng phổi.

Ung thư phổi không tế bào nhỏ: Pemetrexed được chỉ định kết hợp với cisplatin, sử dụng cho ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển tại chỗ hoặc đã di căn. Pemetrexed còn được sử dụng để điều trị một số bệnh ung thư khác như: Ung thư cổ tử cung hoặc ung thư bàng quang đã di căn, ung thư buồng trứng hay u ác tính ở tuyến ức di căn

3. Liều lượng - cách dùng Pemetrexed

3.1. Cách sử dụng thuốc Pemetrexed

Thuốc Pemetrexed được sử dụng tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch người bệnh trong 10 phút, thời gian tiêm là 3 tuần tiêm 1 lần.

Để hạn chế các tác dụng phụ không mong muốn, bác sĩ thường sẽ khuyến cáo người bệnh bổ sung thêm axit folicvitamin B12 trước và trong khi điều trị bằng pemetrexed.

  • Đối với axit folic: Hãy uống axit folic hàng ngày và nên dùng trước 5 đến 7 ngày trước khi được tiêm liều pemetrexed đầu tiên.
  • Đối với vitamin B12: Sử dụng dạng tiêm, tiêm vào cơ bắp trước 1 tuần khi người bệnh được tiêm pemetrexed. Lưu ý, người bệnh không được tự ý thay thế vitamin B12 từ dạng uống sang dạng tiêm, trước khi đổi phải hỏi ý kiến bác sĩ.

3.2. Liều lượng

  • Liều dùng đối với người bệnh u trung biểu mô màng phổi ác tính:

Khi kết hợp sử dụng với thuốc cisplatin, pemetrexed sẽ được tiêm với liều lượng khoảng 500mg/m2 trên 10 phút vào ngày đầu tiên, sử dụng trong chu kỳ 21 ngày.

Sau khoảng 30 phút, khi kết thuốc thuốc truyền pemetrexed sẽ dùng thêm 75mg/m2 thuốc cisplatin trong vòng 2 giờ.

  • Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh ung thư phổi tế bào không nhỏ được sử dụng tương tự như đối với người bệnh u trung biểu mô màng phổi ác tính.
  • Đối với bệnh nhân ung thư bàng quang di căn: Liều lượng áp dụng 500 mg/m2 BSA vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
  • Đối với bệnh nhân ung thư buồng trứng: Áp dụng liều đầu tiên là 500 mg/m2 BSA vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
  • Đối với bệnh nhân ung thư cổ tử cung hoặc bị tái phát lại: Liều lượng áp dụng 500 mg/m2 BSA hoặc 900 mg/m2 BSA vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị 21 ngày.
  • Đối với bệnh nhân bị u ác tính ở tuyến ức đã di căn: áp dụng liều 500 mg/m2 BSA vào ngày thứ nhất của mỗi chu kỳ điều trị 6 ngày.

Lưu ý đặc biệt với:

Đối với trẻ em, phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú hiện nay chưa có liều lượng chung cụ thể vì vậy khi sử dụng cần có sự tư vấn của bác sĩ.

4. Tương tác thuốc

Thuốc Pemetrexed có thể làm thay đổi công dụng của các loại thuốc khác hoặc gia tăng các phản dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc khi sử dụng Pemetrexed bạn cần thông báo với bác sĩ danh sách thuốc hiện nay đang dùng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa hay thực phẩm chức năng. Cụ thể như:

  • Cần thận trọng khi phối hợp cùng với thuốc có chất Aminoglycosid, thuốc lợi tiểu, hợp chất probenecid, penicillin, thuốc chống đông.
  • Không sử dụng đồng thời với vaccin sốt vàng: nó có thể gây tử vong.
  • Không sử dụng đồng thời thuốc Pemetrexed với vaccin sống giảm độc tính, nó có thể gây các phản ứng có hại toàn thân.
  • Khi sử dụng với Lansoprazole, Aspartame, Pravastatin, Liothyronine, Lansoprazole: Làm giảm sự bài tiết của Pemetrexed.

5. Tác dụng phụ không mong muốn

Pemetrexed dù là dùng riêng hay dùng kết hợp cisplatin đều sẽ mang lại những tác dụng phụ không mong muốn cho người bệnh.

5.1. Một số phản ứng phụ thường gặp

  • Táo bón
  • Phát ban: Để hạn chế tình trạng phát ban, bác sĩ thường sẽ kê thêm liều steroid vào trước và hôm sử dụng thuốc Pemetrexed
  • Ăn không ngon miệng
  • Viêm niêm mạc miệng như loét họng, loét miệng, môi. Để giảm tình trạng này, người bệnh nên vệ sinh răng miệng bằng cách súc miệng bằng nước muối sau khi ăn hay uống
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn hoặc nôn: Người bệnh có thể sử dụng thuốc chống nôn để giảm thiểu tác dụng phụ này
  • Tình thần mệt mỏi, hay có cảm giác buồn ngủ
  • Giảm lượng tế bào máu

5.2. Các phản ứng nghiêm trọng hơn

  • Khi sử dụng Pemetrexed sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở nam giới, vậy nên trước khi sử dụng cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.
  • Nếu bạn gặp các triệu chứng nặng hơn như sưng mắt cá chân/ sưng bàn chân/tay hay các dấu hiệu liên quan đến thận ( thay đổi lượng nước tiểu), dấu hiệu của bệnh gan ( đau bụng không ngừng, vàng da/mắt, nước tiểu sậm màu) cần gọi ngay cho bác sĩ để kịp thời tư vấn.
  • Thuốc pemetrexed còn gây ra phản ứng dị ứng da nghiêm trọng, nếu bạn cảm thấy da bị sưng, bong tróc, phồng rộp da thì nên đến bệnh viện kiểm tra càng sớm càng tốt.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Pemetrexed. Việc hiểu rõ cơ chế, tác dụng sẽ giúp quá trình điều trị đạt hiệu quả cao. Nếu có thêm bất cứ thắc mắc nào bạn có thể trao đổi bác sĩ điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe