Thuốc Paliperidone thuộc nhóm thuốc hướng thần được sử dụng trong điều trị một số rối loạn tâm thần như rối loạn phân liệt cảm xúc, tâm thần phân liệt, có tác dụng làm giảm ảo giác, kích động và giúp cho bệnh nhân suy nghĩ tích cực hơn. Cùng tìm hiểu công dụng và thành phần của thuốc ngay trong bài viết sau đây.
1. Thuốc Paliperidone là thuốc gì?
Paliperidone là thuốc gì? Thuốc Paliperidone thuộc nhóm thuốc hướng thần, được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài và hỗn dịch tiêm giải phóng kéo dài. Paliperidone có nhiều tên biệt dược mới như:
- Invega
- Invega Sustenna
Thuốc Paliperidone hoạt động theo cơ chế khôi phục lại sự cân bằng của các chất tự nhiên có trong não, có thể làm giảm ảo giác và giúp cho bệnh nhân suy nghĩ rõ ràng và suy nghĩ tích cực hơn về bản thân, cảm thấy ít bị kích động và năng động hơn trong cuộc sống hàng ngày.
2. Chỉ định và chống chỉ định
2.1 Chỉ định sử dụng thuốc Paliperidone
Những trường hợp chỉ định sử dụng thuốc Paliperidone như:
- Điều trị một số rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt, rối loạn phân liệt cảm xúc.
- Ảo giác
- Kích động
Bên cạnh những công dụng trên, thuốc Paliperidone có thể còn được sử dụng điều trị một số bệnh lý khác mà không được liệt kê ở trên. Do đó, trước khi dùng thuốc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn cũng như sử dụng thuốc sao cho hiệu quả.
2.2 Chống chỉ định sử dụng thuốc Paliperidone
Chống chỉ định sử dụng thuốc Paliperidone với những bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
3. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Paliperidone
Thuốc Paliperidone được bào chế dưới dạng viên nén, do vậy người bệnh có thể sử dụng thuốc lúc đói hoặc no. Bạn nên uống thuốc cùng với một ly nước đầy để tránh tình trạng kích thích dạ dày. Đối với dạng bào chế dung dịch tiêm giảm phóng kéo dài thì được tiêm bắp. Liều lượng sử dụng thuốc Paliperidone sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân.
3.1 Liều dùng cho người lớn
- Đối với viên nén giải phóng chậm liều khuyên dùng là 6mg/ngày, mật độ liều dùng là 3-12mg/ngày, việc điều chỉnh tăng liều dùng có thể tăng 3mg mỗi ngày và cần được thực hiện 5 ngày. Liều tối đa là 12mg/ngày.
- Đối với dung dịch tiêm giải phóng chậm thì liều khởi đầu là 234mg tiêm bắp vào ngày đầu tiên, những ngày tiếp theo là 156mg tiêm bắp cho một tuần tiếp theo. Liều duy trì là 117mg tiêm bắp hàng tháng.
3.2 Liều dùng cho bệnh nhân rối loạn phân liệt cảm xúc
- Liều khuyên dùng là 6mg/ngày
- Phạm vi liều dùng an toàn từ 3-12mg/ngày, việc tăng giảm liều có thể được thực hiện trong vòng 3mg/ngày và được thực hiện trên 4 ngày.
- Liều tối đa là 12mg/ngày
3.2 Liều dùng cho trẻ em từ 12-17 tuổi
- Liều khuyên dùng là 3mg/ngày dạng viên nén
- Phạm vi liều dùng an toàn từ 3-12mg/ngày, có thể tăng 3mg/ngày và được thực hiện trên 5 ngày
- Liều tối đa là 12mg/ngày
Người bệnh cần sử dụng thuốc Paliperidone thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó. Để dùng thuốc an toàn hãy uống thuốc Paliperidone theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Tuyệt đối không được lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài hoặc tự ý tăng liều lượng của thuốc. Bởi vì điều này không chỉ làm cho tình trạng bệnh diễn biến xấu đi mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.
4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Paliperidone
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Paliperidone bao gồm:
- Căng cứng cơ bắp
- Sốt cao
- Vã mồ hôi
- Rối loạn nhịp tim
- Cơ tại mắt, lưỡi, hàm, cổ chuyển động liên tục
- Run rẩy
- Khó nuốt
- Tê rần đột ngột hoặc yếu một bên cơ thể
- Đau đầu đột ngột
- Gặp những vấn đề về lời nói, tầm nhìn,...
- Lở loét, xuất hiện đốm trắng trong miệng hoặc môi
- Tăng cân
- Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt
- Bầu vú sưng hoặc tiết dịch
- Buồn nôn
- Khô miệng
- Giảm ham muốn tình dục, khó đạt cực khoái, liệt dương
Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Paliperidone đem lại nhiều hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ. Tuy nhiên, một số trường hợp khi dùng Paliperidone vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Vì vậy, khi có những dấu hiệu bất thường sau khi uống thuốc đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng với những dấu hiệu kèm theo như khó thở, chóng mặt nghiêm trọng, sưng, phát ban hoặc ngứa vùng mặt, cổ họng, lưỡi,... Trong trường hợp này, người bệnh cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được can thiệp ngay lập tức.
5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Paliperidone
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Paliperidone bao gồm:
- Thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng với Paliperidone hay bất kỳ dị ứng nào khác. Paliperidone có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
- Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm hay chất bảo quản.
- Thận trọng sử dụng thuốc Paliperidone ở những bệnh nhân có vấn đề về máu hoặc tủy xương, đái tháo đường, rối loạn chất béo trong máu, ung thư vú phụ thuộc prolactin, prolactin trong máu tăng cao, parkinson, hội chứng thần kinh ác tính, dương vật đau khi cương cứng, đau dạ dày, động kinh hoặc tiền sử động kinh, tắc ruột, có khối u trong não.
- Đối với trẻ em chưa có nghiên cứu thích hợp về sự tương hợp của Paliperidone tác động ở trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi bị tâm thần phân liệt và ở những trẻ bị rối loạn phân liệt cảm xúc dưới 18 tuổi.
- Đối với người cao tuổi cho đến nay vẫn chưa có nghiên cứu được chứng minh những vấn đề về lão khoa cụ thể sẽ hạn chế tác dụng của Paliperidone ở người cao tuổi. Tuy nhiên, đối tượng ngày sẽ có nhiều khả năng mắc phải vấn đề về thận liên quan tới tuổi tác, vì vậy cần sử dụng thuốc một cách thận trọng, đặc biệt là khi điều chỉnh liều dùng.
- Đối với phụ nữ có thai và cho con bú, trước khi dùng thuốc cần được đánh giá nguy cơ và lợi ích đem lại. Tốt nhất là tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc thì cần bổ sung lại liều thuốc đã quên trong thời gian sớm nhất có thể. Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra gần với thời gian của liều thuốc tiếp theo, thì hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như lịch trình ban đầu. Không được tự ý dùng thuốc gấp đôi liều lượng nhiều hơn so với phác đồ điều trị. Sử dụng thuốc quá liều Paliperidone có thể gây ra những triệu chứng nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe.
6. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Paliperidone, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang dùng bao gồm vitamin, thuốc không kê đơn, thuốc được kê theo đơn và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không nên tự ý dừng, bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.
Một số loại thuốc có thể tương tác với Paliperidone bao gồm:
- Amifampridine
- Cisapride
- Dronedarone
- Mesoridazine
- Metoclopramide
- Pimozide
- Piperaquine
- Sparfloxacin
- Acecainide
- Carbamazepine
7. Cách bảo quản thuốc Paliperidone
Bảo quản thuốc Paliperidone ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và tránh những nơi ẩm ướt. Không bảo quản Paliperidone ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc Paliperidone trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Để thuốc Paliperidone tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong gia đình. Khi thuốc đã bị hỏng không thể dùng được nữa hoặc đã quá hạn sử dụng hãy xử lý thuốc đúng quy trình.
Tóm lại, thuốc Paliperidone thuộc nhóm thuốc hướng thần được sử dụng trong điều trị một số rối loạn tâm thần như rối loạn phân liệt cảm xúc, tâm thần phân liệt, có tác dụng làm giảm ảo giác, kích động và giúp cho bệnh nhân suy nghĩ tích cực hơn. Tuy nhiên, Paliperidone có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ và đồng thời làm tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.