Công dụng thuốc Nozasul

Thuốc Nozasul có tác dụng tốt trong việc điều trị cho các nhiễm khuẩn gây bởi những vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới). Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Nozasul sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Công dụng thuốc Nozasul là gì?

1.1. Nozasul là thuốc gì?

Nozasul thuộc nhóm thuốc thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc có số đăng ký VD-19649-13, do Công ty liên doanh TNHH Farmapex Tranet sản xuất.

Thuốc Nozasul bao gồm các thành phần:

  • Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) có hàm lượng 1g;
  • Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri) có hàm lượng 1g.

Thuốc được bào chế dưới dạng bột vô khuẩn pha tiêm, hộp 1 lọ hoặc 10 lọ.

Thuốc Nozasul khuyến cáo sử dụng cho cả trẻ em và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Nozasul có tác dụng gì?

Thuốc Nozasul có thành phần Cefoperazon, thuộc kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3. Hoạt chất Cefoperazone có tác dụng diệt khuẩn tốt, được dùng theo đường tiêm và kháng khuẩn tương tự như Ceftazidim.

Cefoperazone có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng vi khuẩn N. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Citrobacter, Enterobacter, Proteus, Providencia, Morganella, Salmonella, Shigella và Serratia spp.). Đặc biệt, Cefoperazon cũng có tác dụng chống lại Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin thế hệ 3 khác.

Sulbactam là hoạt chất có cấu trúc tương tự như beta lactam nhưng có hoạt tính kháng khuẩn rất yếu. Vì vậy, thường được dùng kết hợp với các loại kháng sinh trong lâm sàng. Dùng phối hợp với nhóm penicillin để mở rộng phổ tác dụng với các vi khuẩn tiết ra beta lactamase như vi khuẩn ruột, E.coli, Branhamella, Klebsiella, tụ cầu, Neisseria, Proteus, các vi khuẩn kỵ khí Bacteroides và Acinetobacter.

Thuốc Nozasul được bác sĩ chỉ định trong các trường hợp điều trị bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp (cả trên và dưới);
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (cả trên và dưới);
  • Viêm màng bụng, viêm đường mật, viêm túi mật, các bệnh nhiễm trùng ở khoang bụng khác;
  • Nhiễm trùng máu;
  • Viêm màng não;
  • Nhiễm trùng da và các mô mềm;
  • Nhiễm trùng xương, khớp;
  • Nhiễm trùng xương chậu, viêm màng trong dạ con và các nhiễm trùng cơ quan sinh dục khác, bệnh lậu.

Chống chỉ định dùng thuốc Nozasul trong trường hợp:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần chính Sulbactam, Cefoperazone, Penicillin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc

2. Cách sử dụng của thuốc Nozasul

2.1. Cách dùng thuốc Nozasul

  • Thuốc Nozasul dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Pha 5ml nước cất tiêm nếu tiêm bắp, 10ml nước cất tiêm với tiêm tĩnh mạch, hoặc pha truyền với dung dịch Natri clorid 0.9% để truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng của Nozasul phải theo chỉ định của bác sĩ.
  • Không dùng ít hơn hay quá liều chỉ định của bác sĩ.

2.2. Liều dùng của thuốc Nozasul

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn mức độ nhẹ đến trung bình: 1 đến 2g cách 12 giờ 1 lần.
  • Nhiễm khuẩn mức độ nặng: 2 đến 4g cách 12 giờ 1 lần

Trẻ em:

  • 25 đến 100mg/ kg cân nặng cách mỗi 12 giờ.
  • Sử dụng cho trẻ sơ sinh: Đối với trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi phải cho thuốc mỗi 12 giờ. Liều tối đa Sulbactam trong nhi khoa không được vượt quá 80mg/ kg/ ngày. Với những liều Sulbactam/ Cefoperazone yêu cầu Cefoperazon > 80mg/ kg/ ngày.

Bệnh nhân suy thận: Không cần giảm liều Nozasul.

Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc tắc mật không được dùng quá 4g trong 24giờ.

Xử lý khi quên liều:

Thuốc Nozasul được thực hiện bởi nhân viên y tế tại các cơ sở y tế nên hạn chế được việc quên liều. Nếu vô tình xảy ra tình trạng quên liều Nozasul thì cần tiến hành tiêm ngay khi nhớ ra nhưng lưu ý là liều dùng cách nhau 12 giờ. Tuyệt đối không tiêm gấp đôi liều Nozasul.

Xử trí khi quá liều:

  • Nồng độ của các kháng sinh Nozasul trong dịch não tủy cao, có thể gây tác dụng phụ trên hệ thần kinh, điển hình như động kinh nên cần theo dõi thật thận trọng.
  • Trong trường hợp quá liều xảy ra trên bệnh nhân suy thận, cần tiến hành thẩm phân máu để loại bỏ được Cefoperazon và Sulbactam ra khỏi cơ thể. Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích nhóm thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Nozasul

  • Không dùng Nozasul quá hạn sử dụng, cảm quan lọ thuốc đổi màu sắc, lọ bị mất niêm phong, nứt, vỡ.
  • Khi phát hiện xảy ra phản ứng phản vệ nặng, cần ngưng thuốc Nozasul và tiến hành cấp cứu ngay bằng Epinephrine. Nếu cần thiết phải đồng thời hồi sức tích cực bằng oxy gen, tiêm tĩnh mạch steroid, thông đường thở bằng đặt nội khí quản.
  • Ở bệnh nhân bị bệnh gan, tắc mật hoặc rối loạn chức năng thận đi kèm với 1 trong các tình trạng nhiễm khuẩn trên thì phải điều chỉnh liều.
  • Khi điều trị cho bệnh nhân bị suy thận kèm rối loạn chức năng gan thì phải theo dõi nồng độ của Cefoperazon trong huyết thanh và có thể phải điều chỉnh liều khi cần. Trong những trường hợp này, khi dùng quá liều 2g Cefoperazon/ ngày thì phải theo dõi sát nồng độ thuốc trong huyết thanh của bệnh nhân.
  • Những bệnh nhân ăn uống kém, giảm hấp thu (như bệnh xơ hóa nang) và bệnh nhân nuôi ăn qua đường tĩnh mạch lâu ngày sẽ có nguy cơ thiếu hụt Vitamin K khi sử dụng Nozasul. Ở những bệnh nhân này và bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông, cần phải theo dõi thời gian prothrombin và dùng thêm liều vitamin K.
  • Phải theo dõi sát bệnh nhân trong quá trình điều trị đề phòng sự phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm có thể xảy ra trong thời gian dài sử dụng Nozasul. Bởi vậy cần kiểm tra định kỳ các chức năng cơ quan thận, gan và hệ thống tạo máu khi điều trị thuốc kéo dài. Điều này đặc biệt quan trọng ở trẻ sơ sinh nhất là đối với trẻ sinh non và nhũ nhi.
  • Giống như hầu hết các loại kháng sinh, tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng sulbactam natri/cefoperazon natri, độ nghiêm trọng của tình trạng này có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng, nguy hiểm hơn có thể dẫn đến tử vong. Cần theo dõi bệnh nhân cả sau 2 tháng kể từ khi điều trị bằng kháng sinh cẩn thận vì đã có báo cáo về tiêu chảy do Clostridium difficile xảy ra trong thời gian này.
  • Cefoperazon và Sulbactam có qua nhau thai. Tuy nhiên vẫn chưa có nhiều nghiên cứu trên lâm sàng đầy đủ trên phụ nữ có thai. Nên tránh dùng thuốc Nozasul trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
  • Chỉ một lượng nhỏ cefoperazon và sulbactam được bài tiết vào trong sữa mẹ. Nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng thuốc Nozasul ở người mẹ đang cho con bú.

4. Tác dụng phụ của thuốc Nozasul

Nhìn chung thuốc Nozasul dung nạp tốt và hầu hết các tác dụng phụ xảy ra ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Các tác dụng phụ của thuốc Nozasul có thể gặp phải gồm:

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn và nôn ói.
  • Hệ da: Dị ứng da với biểu hiện ban đỏ và mày đay.
  • Hệ tạo máu: Dùng thuốc Nozasul trong thời gian dài có thể gây ra mất bạch cầu có hồi phục, giảm thoáng qua bạch cầu ưa acid, giảm Hemoglobin và hồng cầu, tiểu cầu, giảm prothrombin huyết hoặc phản ứng Coomb dương tính ở vài bệnh nhân.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Nozasul và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Tương tác thuốc Nozasul

  • Dùng chung thuốc Nozasul với các đồ uống có cồn gây phản ứng đặc trưng như: Nhức đầu, cơn nóng bừng, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh.
  • Không nên trộn lẫn Nozasul với các Amino glycosid với nhau vì sẽ làm giảm hoạt tính của thuốc, gây tương kỵ vật lý giữa chúng. Khi dùng kết hợp Nozasul và các aminoglycosid phải tiêm truyền gián đoạn, rửa ống truyền dịch hoặc thay dây truyền giữa 2 lần truyền.
  • Lidocain: Không nên pha trực tiếp thuốc Nozasul với dung dịch 2% Lidocain HCl do hỗn dịch này tương kỵ nhau. Nếu cần phải sử dụng chung thì phải pha Nozasul với nước cất tiêm và pha loãng với 2% lidocain để tạo dung dịch tương hợp nhau.
  • Cẩn thận khi kết hợp Nozasul với các thuốc ly giải huyết khối, thuốc chống đông, các thuốc kháng viêm không steroid do có khả năng gây dễ chảy máu.
  • Không nên trộn lẫn thuốc Nozasul với gentamicin, amikacin, kanamycin B, doxycynlin, ajmaline, diphenhydramine, meclofenoxat và kali magnesium aspartate do nguy cơ tạo kết tủa.
  • Khi trộn lẫn Nozasul với Hydroxylamin hydroclorid, aminophylin, proclorperazin, procainamide, cytochrome C, aprotinin và pentazocin sau 6 giờ có sự thay đổi tính chất của thuốc.
  • Khi dùng thuốc Nozasul cho phản ứng glucose trong nước tiểu có thể bị dương tính giả với dung dịch Fehling hoặc Benedict. Dương tính với các xét nghiệm kháng globulin (Coomb) đã được ghi nhận, đặc biệt, ở những trẻ sơ sinh mà người mẹ dùng thuốc lúc sắp sinh. Đôi khi tăng AST, ALT, ALP, BUN huyết thanh và creatinin huyết thanh đã được ghi nhận.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Nozasul thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Nozasul phù hợp.

6. Cách bảo quản thuốc Nozasul

  • Thời gian bảo quản của thuốc Nozasul là 36 tháng kể từ ngày sản xuất
  • Giữ thuốc Nozasul ở nhiệt độ không quá 30 độ C.Tránh ánh sáng và ẩm.
  • Dung dịch thuốc Nozasul sau khi pha ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ 2 – 8 độ C.
  • Để thuốc Nozasul tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Nozasul, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Nozasul là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe