Notrixum là một thuốc giãn cơ được sử dụng phổ biến trong các trường hợp phẫu thuật có đặt nội khí quản. Thuốc có công dụng hỗ trợ cho gây mê toàn thân, giãn cơ xương và tăng cường thông khí cơ học. Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ trên 1 tháng tuổi.
1. Notrixum là thuốc gì?
Notrixum là thuốc được dùng hỗ trợ cho gây mê toàn thân, giúp cho quá trình đặt ống nội khí quản được diễn ra suôn sẻ, thuận lợi.Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng giãn cơ trong phẫu thuật, giúp thông khí có kiểm soát để tạo điều kiện thuận lợi cho thông khí cơ học trên các bệnh nhân hồi sức tích cực.
Thuốc notrixum nằm trong danh mục các thuốc kê đơn ETC.
Thành phần chính của thuốc là atracurium besylate 25mg/2,5ml.
Dạng bào chế: dung dịch tiêm hàm lượng 10mg/ml, đóng gói 2,5ml/ống, mỗi hộp có 5 ống.
Liều lượng: thuốc notrixum là thuốc tiêm tĩnh mạch.
Đối với người lớn và trẻ trên 1 tháng tuổi:
Đường tiêm:
- Liều 0,3 đến 0,6 mg/kg cân nặng. Thuốc có tác dụng làm giãn cơ trong 15 đến 35 phút sau khi tiêm.
- Trường hợp đặt ống nội khí quản: 0,5 đến 0,6 mg/kg cân nặng. Thủ thuật được hoàn tất sau khi tiêm thuốc khoảng 90 giây.
- Nếu cần phải phong bế thần kinh cơ hoàn toàn trong thời gian dài có thể dùng liều notrixum bổ sung 0,1 đến 0,2 mg/kg.
Đường truyền:
- Trong các thủ thuật ngoại khoa, bệnh nhân cần được phong bế thần kinh cơ kéo dài thì sau khi tiêm liều khởi đầu 0,3-0,6 mg/kg, có thể duy trì bằng truyền notrixum liên tục với tốc độ 0,3-0,6 mg/kg/giờ cho đến khi hoàn thành phẫu thuật.
- Ở bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật bắc cầu tim phổi, truyền thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Lưu ý ở nhiệt độ 25 đến 26 độ C, atracurium sẽ bị giảm tốc độ bất hoạt. Do đó, với những người bệnh có làm liệu pháp hạ thân nhiệt mà phải duy trì phong bế thần kinh cơ thì dùng truyền tĩnh mạch theo tốc độ bằng 1⁄2 liều sử dụng ban đầu.
Đối với người cao tuổi:
Các nghiên cứu đã chứng minh, nếu sử dụng đúng liều cần thiết, Notrixum an toàn với người cao tuổi. Khuyến cáo dùng liều thấp và truyền với tốc độ chậm.
Bệnh nhân có suy giảm chức năng gan thận:
Thực tế lâm sàng cho thấy, ở liều chuẩn, thuốc notrixum có thể dùng được trên cả bệnh nhân suy gan suy thận giai đoạn cuối.
Bệnh nhân mắc các bệnh lý về tim mạch:
Khuyến cáo tiêm liều khởi đầu trong vòng 60 giây.
Bệnh nhân hồi sức tích cực:
- Liều khởi đầu: 0,3 - 0,6 mg/kg.
- Liều duy trì phong bế thần kinh: 0,65 - 0,78 mg/kg/giờ. Tốc độ này có thể tăng hoặc giảm, thay đổi từng giờ theo thể trạng người bệnh.
Công dụng của thuốc Notrixum:
- Hỗ trợ cho gây mê toàn thân trong quá trình đặt nội khí quản.
- Giãn cơ xương trong phẫu thuật.
- Hỗ trợ thông khí cơ học trên bệnh nhân hồi sức tích cực.
Các tác dụng phụ có thể gặp:
- Thuốc có khả năng gây giải phóng histamin nên dẫn đến một số tác dụng không mong muốn thường gặp như đỏ da, hạ huyết áp, co thắt phế quản.
- Ở bệnh nhân có cơ địa nhạy cảm, thể trạng yếu, có thể xảy ra một số tác dụng phụ nghiêm trọng như: phản ứng dị ứng, bị tê liệt kéo dài. Bản chất thuốc Notrixum là một thuốc giãn cơ nên nếu dùng liên tục trong thời gian dài sẽ gây tình trạng yếu cơ, đặc biệt ở những bệnh nhân có sử dụng kết hợp điều trị bằng corticosteroid.
- Trường hợp hiếm gặp, có thể xuất hiện sốc phản vệ, cơn co giật...
2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Notrixum
Chỉ định dùng thuốc notrixum với các trường hợp:
- Bệnh nhân thở máy.
- Hỗ trợ trong gây mê có đặt nội khí quản, giãn cơ trong phẫu thuật.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hay quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người phải lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Không dùng thuốc ở trẻ dưới 1 tháng tuổi.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Notrixum:
- Nên phối Notrixum cùng với thuốc gây mê toàn thân thích hợp để tránh làm tăng nguy cơ liệt cơ hô hấp.
- Trong quá trình dùng thuốc, cần có sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa và các nhân viên y tế, đặc biệt chú ý chức năng của hệ thần kinh cơ, thay đổi liều khi cần thiết.
- Thuốc có tác dụng giải phóng histamin nên cần thận trọng khi bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với các tác dụng của histamin.
- Đối với phong bế thần kinh phế vị và hạch, thuốc có tác dụng rất thấp.
- Bệnh nhân bỏng có nguy cơ bị kháng thuốc nên liều sử dụng notrixum ở các trường hợp này phụ thuộc vào mức độ và thời gian kể từ khi bị bỏng.
- Ở người có nguy cơ dễ hạ huyết áp, nên dùng thuốc trong khoảng thời gian 60 giây.
- Khi kết hợp cùng với các loại thuốc khác để sử dụng chung một đường truyền tĩnh mạch, hãy tráng tĩnh mạch bằng một lượng nhỏ dung dịch truyền natri clorid 0,9% sau mỗi loại thuốc, đặc biệt notrixum.
- Không truyền cùng đường truyền với truyền máu do atracurium besylate là chất nhược trương.
- Hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa khi muốn sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Nếu bị quên liều, dùng ngay khi nhớ ra, không uống liều gấp đôi để bù liều đã bị quên.
- Trong trường hợp dùng quá liều notrixum, liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ xử lý kịp thời các triệu chứng có thể xảy ra.
- Nên để thuốc xa tầm tay của trẻ, tránh trường hợp trẻ lấy uống hoặc làm vỡ ống thuốc, các mảnh vỡ sẽ làm trẻ bị thương.
Đa số các trường hợp sử dụng thuốc notrixum đều cho hiệu quả rất nhanh. Dù vậy nhưng thuốc cũng có rất nhiều tác dụng phụ. Đặc biệt lưu ý, thuốc không dùng được cho trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai và đang cho con bú. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trong trường hợp bắt buộc phải dùng thuốc để tránh bị những tác dụng không mong muốn gây ảnh hưởng đến sức khoẻ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.