Thuốc Mifapan được chỉ định trong điều trị tình trạng đau cấp và mãn tính như trong đau sau phẫu thuật, đau do ung thư, đau nhức răng, đau do chấn thương,... Vậy công dụng thuốc Mifapan là gì?
1. Thuốc Mifapan có tác dụng gì?
Mifapan là thuốc gì? Thuốc Mifapan thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid có tác dụng giảm đau hạ sốt với thành phần chính là nefopam hydrochloride hàm lượng 30mg. Trong đó, nefopam giúp giãn cơ, giảm đau không gây nghiện, chống tiết cholin yếu và chống trầm cảm.
2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Mifapan
2.1 Chỉ định sử dụng thuốc Mifapan
Chỉ định sử dụng thuốc Mifapan trong những trường hợp có cơn đau cấp và mãn tính như:
- Đau sau phẫu thuật
- Nhức răng
- Đau cơ xương
- Đau do chấn thương
- Đau trong ung thư
2.2 Chống chỉ định sử dụng thuốc Mifapan
Chống chỉ định sử dụng thuốc Mifapan đối với những trường hợp sau:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc
- Tiền sử co giật
- Bí tiểu
- Glaucoma góc đóng
- Đang sử dụng thuốc IMAO
- Trẻ em < 12 tuổi
3. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Mifapan
Thuốc Mifapan được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, vì vậy thuốc được dùng bằng đường uống. Khi uống thuốc bạn nên uống toàn bộ viên thuốc đó tránh bẻ hay nghiền nát chúng, như vậy có thể làm giải phóng toàn bộ viên thuốc cùng lúc. Liều lượng dùng thuốc Mifapan được khuyến cáo như sau:
- Đối với người lớn sử dụng 1 viên/lần, ngày 3-4 lần.
- Khi có dấu hiệu đau trầm trọng thì có thể dùng đơn liều 90mg. Liều tối đa 300mg trong 24 giờ.
4. Một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Mifapan
Trong quá trình sử dụng thuốc sẽ không tránh được những tác dụng phụ có thể xảy ra. Vì vậy, một số những tác dụng phụ không tránh khỏi gây nên của thuốc Mifapan bao gồm:
- Buồn nôn, nôn
- Bồn chồn
- Khô miệng
- Chóng mặt
- Nhìn mờ
- Ngủ gà
- Tiết mồ hôi
- Mất ngủ
- Nhức đầu
- Tim đập nhanh
- Dị ứng có những phản ứng nghiêm trọng như khó thở, phù nề, sưng vùng mặt, mũi, họng, phát ban,... Khi mắc phải những triệu chứng trên, người bệnh cần đưa đến cơ sở y tế để được bác sĩ can thiệp kịp thời.
5. Một số lưu ý khi dùng thuốc Mifapan
Khi dùng thuốc, muốn đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình điều trị và giảm bớt được những tác dụng không mong muốn xảy ra thì cần lưu ý một số vấn đề như sau:
- Bạn cần thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử quá mẫn với Mifapan hay bất kỳ dị ứng nào khác. Mifapan có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
- Một số loại thuốc mà bạn đang sử dụng như thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, thảo dược, các chất được bảo quản và thực phẩm chức năng hoặc các loại thực phẩm khác, thuốc nhuộm,...
- Thận trọng sử dụng thuốc Mifapan ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, đang sử dụng thuốc kháng tiết cholin.
- Đối với phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dùng thuốc Mifapan khi thật sự cần thiết. Bác sĩ sẽ cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra trước khi chỉ định.
- Người bệnh không được tự ý bỏ liều hoặc dừng uống thuốc khi chưa hết liệu trình điều trị, mặc dù triệu chứng có thể đã thuyên giảm.
- Nếu bạn quên uống một liều thì hãy bổ sung lại liều đó sớm nhất có thể. Đồng thời, bổ sung liều đã quên không được quá sát với liều tiếp theo hoặc có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống thuốc theo như lịch trình ban đầu.
6. Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể sẽ làm tăng nguy cơ mắc những tác dụng phụ nghiêm trọng và làm thay đổi cách hoạt động của thuốc. Có những loại thuốc không nên được sử dụng xung quanh thời điểm đang điều trị bằng thuốc Mifapan. Tuy nhiên, có một số ít trường hợp đặc biệt như 2 loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau, mặc dù chúng có thể xảy ra tương tác. Khi gặp những trường hợp đặc biệt này, bác sĩ cần thay đổi liều lượng của thuốc hay có những biện pháp phòng ngừa khác. Vậy nên, bác sĩ cần nắm được những loại thuốc và thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng.
Một số loại thuốc có thể tương tác với thuốc Mifapan bao gồm:
- Thuốc IMAO
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
7. Cách bảo quản thuốc Mifapan
Thuốc Mifapan được bảo quản với điều kiện như sau:
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng;
- Tránh ánh sáng;
- Tránh những nơi ẩm ướt;
- Không bảo quản Mifapan ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá.
Trong mỗi loại thuốc Mifapan sẽ có cách bảo quản riêng vậy nên trước khi dùng thuốc hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và cách bảo quản. Hãy để thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ. Khi thuốc không còn hạn sử dụng hoặc đã bị mốc, hỏng không dùng được nữa thì hãy xử lý theo đúng quy trình. Không được tự ý vứt thuốc Mifapan vào môi trường như đường ống dẫn nước hoặc toilet trừ khi có yêu cầu. Để tiêu huỷ thuốc một cách an toàn, người dùng hãy tham khảo thêm ý kiến của công ty môi trường xử lý rác thải hoặc dược sĩ về cách tiêu hủy thuốc Mifapan để giúp bảo vệ môi trường.
Tóm lại, thuốc Mifapan có tác dụng trong điều trị tình trạng đau cấp và mãn tính như trong đau sau phẫu thuật, đau do ung thư, đau nhức răng, đau do chấn thương,... Trong quá trình sử dụng thuốc không thể tránh khỏi được một số tác dụng phụ không mong muốn xảy ra. Do đó, nếu thấy xuất hiện những dấu hiệu bất thường hãy tới ngay cơ sở y tế để được kiểm tra và xử lý kịp thời.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.