Midakacin 250 thuộc nhóm thuốc kháng sinh kê đơn, có thành phần chính là Amikacin hàm lượng 250mg, bào chế dạng dung dịch tiêm, đóng gói hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, mỗi lọ 2ml. Thuốc được dùng để điều trị các nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu, ổ bụng, nhiễm trùng phụ khoa, máu, nhiễm trùng xương và khớp...
1. Midakacin 250 là thuốc gì?
Thuốc Midakacin 250 được bào chế dạng dung dịch tiêm 2ml mỗi lọ chứa 250mg dược chất amikacin. Thuốc là sản phẩm dược từ Công ty Dược và trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM. Amikacin sulfate có trong thành phần chính của thuốc là kháng sinh bán tổng hợp họ Aminoglycosid.
- Thuốc có tác dụng diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn, ngăn chặn tổng hợp protein của vi khuẩn. Hoạt tính thuốc bị giảm nhiều trong môi trường kỵ khí. Thuốc có đặc điểm là có tác dụng hậu kháng sinh, hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ trong máu đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu.
- Hoạt tính kháng khuẩn của thuốc chủ yếu chống những trực khuẩn Gram âm ưa khí. Thuốc không có hiệu quả chống các vi khuẩn kỵ khí, không tác dụng trong môi trường acid hoặc nơi có áp suất oxygen thấp. Thuốc tác dụng hạn chế với đa số vi khuẩn Gram dương. Strept. pneumoniae, Strept. pyogenes đề kháng thuốc mạnh.
- Sau khi vào cơ thể, thuốc được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 30 phút đến 1 giờ. Thuốc thâm nhập tốt vào tim, xương, đường niệu, mô phổi, phế quản, đường mật, mủ, khoảng gian bào, khoang màng phổi, bao hoạt dịch. Thuốc xuyên thấm kém vào trong dịch não tủy nhưng lại tăng lên đáng kể khi màng não bị viêm. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua đường lọc cầu thận, khi dùng cho người bệnh suy thận, cần theo dõi hết sức cẩn thận.
2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Midakacin 250
2.1. Chỉ định
Thuốc Midakacin 250 được chỉ định trong các bệnh lý sau:
- Điều trị các nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa rõ nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi ngờ do trực khuẩn Gram âm. Thuốc được phối hợp với penicillin, cephalosporin và những kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn.
- Thông thường, nên phối hợp thuốc với một kháng sinh beta - lactam.
- Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa, cần phối hợp thuốc với piperacillin.
- Nếu viêm nội tâm mạc do S. faecalis hoặc alpha Streptococcus, phối hợp thuốc với ampicillin hoặc benzylpenicilin tương ứng.
- Để điều trị vi khuẩn ky khí, phối hợp thuốc với metronidazol hoặc thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.
- Thuốc chỉ được dùng đặc biệt trong những trường hợp có thể có kháng gentamicin hoặc tobramycin.
2.2. Chống chỉ định
Người bệnh không được sử dụng thuốc Midakacin 250 khi có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với Amikacin, các Aminoglycosid khác hoặc mắc bệnh nhược cơ.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Midakacin 250
3.1. Cách dùng
- Thuốc được dùng bằng đường dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
- Cách pha dung dịch truyền tĩnh mạch ở người lớn: Pha 500mg thuốc vào 100 - 200 ml dịch truyền thông thường như dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dung dịch dextrose 5%. Dung dịch sau pha truyền cần phải truyền trong 30 - 60 phút.
- Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu, nhưng phải đủ đề có thể truyền trong 1 - 2 giờ ở trẻ bé hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn.
3.2. Liều dùng
Liều dùng thuốc phải dựa vào cân nặng lý tưởng ước lượng hoặc tham khảo liều dùng sau đây:
- Liều dùng thông thường đối với người lớn và trẻ lớn, có chức năng thận bình thường: tính theo công thức 15mg/ kg/ ngày, có thể chia các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ mỗi lần.
- Liều dùng hàng ngày không được vượt quá 15mg/ kg hoặc quá 1,5g.
- Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều dùng đầu tiên 10mg/ kg, tiếp theo 7,5mg/ kg cách nhau 12 giờ mỗi lần.
- Ở người có tổn thương thận, nhất thiết phải định lượng nồng độ Amikacin máu và phải theo dõi kỹ chức năng thận để theo dõi điều chỉnh liều.
- Đối với người suy thận, có thể dùng liều 7,5 mg/kg thể trọng, tùy thuộc vào nồng độ creatinin máu hoặc độ thanh thải creatinine để chứa khoảng cách sử dụng liều dùng phù hợp.
- Tiêm bắp: Người có chức năng thận bình thường: liều dùng trong ngày 15 mg/kg thể trọng, chia ra nhiều lần cách quãng mỗi 8 - 12 giờ. Tổng liều dùng hàng ngày cho người trưởng thành không nên vượt quá 1,5 g.
- Tiêm tĩnh mạch: Liều dùng tương tự như liều tiêm bắp. Dung dịch tiêm tĩnh mạch nên được tiêm chậm từ 2 - 3 phút. Khi truyền tĩnh mạch, dung dịch cần được truyền trong 30 -60 phút ở người lớn và từ 1 - 2 giờ ở trẻ em.
Quá liều: Khi gặp dấu hiệu quá liều hoặc có phản ứng độc, người bệnh có thể phải chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ thuốc . Ở trẻ sơ sinh, có thể được thay máu.
4. Những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Midakacin 250
Trong quá trình sử dụng thuốc Midakacin 250, người bệnh có thể gặp các tác dụng không mong muốn:
Thường gặp:
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin, tăng ure máu, độc với thận.
- Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với tai, độc với hệ tiền đình gây buồn nôn và mắt thăng bằng.
Ít gặp:
- Toàn thân: Sốt, tăng nhiệt độ.
- Máu: Có thể tăng bạch cầu ưa eosin.
- Da: Ngoại ban, nổi mẩn.
- Gan: Tăng transaminase máu.
- Tiết niệu: tăng creatinin huyết thanh, albumin niệu, nước tiểu có bạch cầu, hồng cầu và đái ít.
Hiếm gặp:
- Toàn thân: Nhức đầu.
- Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Tuần hoàn: Cao huyết áp.
- Thần kinh: Dị cảm, run, liệt, nhược cơ.
- Tai: Điếc, mất thính lực.
5. Tương tác thuốc
- Dùng chung Midakacin 250 với các thuốc phong bế thần kinh cơ, có thể gây tăng nguy cơ chẹn thần kinh cơ dẫn đến liệt hô hấp. Thuốc có thể làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ cura và thuốc gây mê.
- Midakacin 250 có thể tương tác với một số thuốc khác như những penicilin hoạt phổ rộng, Bumetanide, Furosemide hoặc Indomethacin
- Không được trộn lẫn dung dịch thuốc tiêm với các thuốc khác, đặc biệt là với kháng sinh beta - lactam.
6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Midakacin 250
Người bệnh cần lưu ý những vấn đề sau trong quá trình sử dụng thuốc Midakacin 250:
- Phải dùng thuốc thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ em, vì có nguy cơ cao gây độc cho tai và cho thận. Phải giám sát chức năng nghe thính giác và chức năng thận.
- Hiện nay có chứng cứ là tiêm thuốc ngày 1 lần, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít gây độc hơn khi liều được tiêm được chia làm nhiều lần trong ngày.
- Tránh dùng thuốc thời gian kéo dài và/hoặc lặp lại. Cần tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với những thuốc khác có độc tính cho tai hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).
- Không dùng quá liều thuốc theo khuyến cáo.
- Nhất thiết phải định lượng nồng độ thuốc trong máu khi dùng cho người có tổn thương thận. Khi người bệnh uống nhiều nước, có chức năng thận bình thường, thì ít nguy cơ nhiễm độc cho thận, nếu không vượt quá liều khuyến cáo.
- Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị thuốc ở người cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.
- Phải dùng thận trọng thuốc với người bệnh có rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì thuốc làm yếu cơ trầm trọng, vì tác dụng kiểu cura của thuốc này lên liên kết thần kinh cơ.
- Giống những kháng sinh khác, việc dùng thuốc có thể gây tăng sinh vi sinh vật không nhạy cảm, do đó cần phải tiến hành điều trị thích hợp.
- Thời kỳ mang thai: Thuốc có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người phụ nữ mang thai. Nếu dùng thuốc trong khi mang thai hoặc bắt đầu có thai khi đang dùng thuốc, người mang thai cần phải được thông báo là có khả năng gây không an toàn cho thai nhi, bao gồm hội chứng nhược cơ. Việc sử dụng thuốc an toàn cho người mang thai chưa được xác định.
- Thời kỳ cho con bú: Không biết rõ thuốc có đào thải vào trong sữa hay không. Theo nguyên tắc chung, không cho con bú khi người mẹ đang tiêm thuốc, vì nhiều thuốc được tiết vào sữa.
- Ảnh hưởng trên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc: khi sử dụng thuốc Midakacin 250 không ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.
Trên đây là thông tin về thuốc kháng sinh Midakacin 250. Lưu ý, Midakacin 250 là thuốc kê đơn, cần sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không nên tự ý dùng vì có thể gặp phải tác dụng không mong muốn.