Methyldopa 250mg là thuốc gì? Thuốc Methyldopa là một loại thuốc hạ huyết áp, làm giảm huyết áp bằng cách giảm nồng độ các chất hóa học trung gian trong máu của người bệnh. Với cơ chế này, thuốc Methyldopa 250mg có tác dụng giúp các mạch máu thư giãn, nhịp tim đập chậm và dễ dàng hơn sau cơn tăng huyết áp. Các thông tin chi tiết về thuốc Methyldopa sau đây sẽ giúp người bệnh có thêm kiến thức trong quá trình dùng thuốc.
1. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Methyldopa
Bệnh nhân tăng huyết áp được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc Methyldopa trong quá trình điều trị hiệu quả. Bên cạnh đó, một số trường hợp sau chống chỉ định với Methyldopa:
- Người bệnh gan như viêm gan cấp, xơ gan đang tiến triển;
- Người có tiền sử rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây;
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Methyldopa;
- Người bệnh u tế bào ưa crôm;
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
- Người thiếu máu tán huyết;
- Bệnh nhân u tiết catecholamine như u thực bào, u tế bào cận hạch;
- Người bệnh trầm cảm.
Hiện nay, Methyldopa được bào chế dưới các dạng như:
- Viên uống: Methyldopa 250mg, 500mg.
- Dạng hỗn hợp dịch uống: 50 mg/mL.
- Thuốc tiêm: Methyldopa hydrochloride 50mg/mL.
2. Cách sử dụng thuốc Methyldopa
Người bệnh được chỉ định sử dụng thuốc Methyldopa cần chú ý cách như sau:
- Sử dụng đúng chỉ định của bác sĩ, không dùng liều lớn hoặc nhỏ hơn, kéo dài hơn với liệu trình bác sĩ kê, đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.
- Lắc kỹ hỗn hợp dạng lỏng, đo đúng chính xác liều dùng.
- Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể gây ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm, người bệnh cần cho bác sĩ biết mình đang sử dụng thuốc Methyldopa.
- Kiểm tra huyết áp định kỳ để đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc methyldopa và chắc chắn thuốc không gây ảnh hưởng đến gan.
- Không tự ý ngưng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ điều trị, bởi tự ý ngưng thuốc có thể khiến tình trạng huyết áp xấu hơn.
3. Liều dùng thuốc Methyldopa 250mg
Đối với người lớn:
Liều bắt đầu điều trị cho bệnh nhân là Methyldopa 250mg, sử dụng 2 – 3 lần/ngày, trong 48 giờ đầu tiên. Sau đó, bác sĩ điều trị sẽ điều chỉnh liều thuốc tùy vào đáp ứng cụ thể của mỗi bệnh nhân. Nhằm giảm thiểu tác dụng an thần, bác sĩ điều trị thường bắt đầu tăng liều vào buổi tối.
Liều Methyldopa duy trì 0,5 – 2g/ngày, chia 2 - 4 lần uống. Liều hàng ngày tối đa khi sử dụng Methyldopa được khuyến cáo là 3g.
Bệnh nhân có thể được chỉ định dùng phối hợp thuốc lợi tiểu thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng thiazid. Hoặc nếu tác dụng làm giảm huyết áp không đạt yêu cầu với liều methyldopa 2 g/ngày.
Người bệnh suy thận: Methyldopa được bài tiết với số lượng lớn qua thận,bởi vậy bệnh nhân có thể được sử dụng liều nhỏ hơn, để hạn chế tác dụng phụ và đạt hiệu quả tối đa.
Với người cao tuổi: Liều ban đầu là Methyldopa 125mg, uống 2 lần/ngày, liều dùng có thể được chỉ định tăng dần, tối đa là 2g/ngày. Tình trạng ngất ở người cao tuổi có thể xảy ra, liên quan tới sự tăng nhạy cảm với thuốc hoặc tới bệnh xơ vữa động mạch trước đó đang tiến triển. Bác sĩ có thể giảm liều để tránh tình trạng ngất ở người cao tuổi khi sử dụng Methyldopa.
Liều dùng cho người lớn bị cơn tăng huyết áp cần cấp cứu: Dùng Methyldopa 250 – 500mg bằng cách tiêm tĩnh mạch trong 30 – 60 phút, mỗi 6 giờ đến tối đa là 1g mỗi 6 giờ hoặc 4g/ ngày. Sau đó bệnh nhân được chuyển sang dạng uống với liều tương tự khi huyết áp đã được kiểm soát.
Đối với trẻ em: Sử dụng liều bắt đầu là 10mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 4 lần, tối đa 65mg/kg hoặc 3g/ngày để đạt hiệu quả điều trị
4. Tác dụng phụ của Methyldopa
Người bệnh trong quá trình sử dụng Methyldopa để điều trị tăng huyết áp, có thể bắt gặp các triệu chứng tác dụng phụ điển hình như sau:
- Tăng cân;
- Buồn ngủ, chóng mặt, suy nhược;
- Đau đầu;
- Đau khớp hoặc sưng tấy, đau cơ;
- Khô miệng;
- Nôn mửa, đau bụng;
- Sưng hoặc đen lưỡi;
- Táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, xì hơi;
- Chán nản, suy nghĩ khác thường, gặp ác mộng;
- Tê liệt;
- Nghẹt mũi;
- Trễ kinh;
- Sưng vú hoặc tiết dịch ở vú.
- Đặc biệt cần phải gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng như:
- Nhịp tim chậm;
- Da vàng hoặc nhợt nhạt, sốt, lú lẫn hay suy nhược;
- Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
- Phát ban da, bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
- Cảm giác khó thở, thậm chí khi gắng sức nhẹ;
- Sưng tay, mắt cá chân, bàn chân;
- Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), bầm tím hoặc đỏ dưới da;
- Vận động cơ không thể kiểm soát.
Các tác dụng phụ nói trên không phải ai dùng thuốc cũng có biểu hiện, tuy nhiên cần chú ý lắng nghe sức khỏe của mình để có phát hiện sớm và xử trí kịp thời.
5. Lưu ý khi được chỉ định sử dụng Methyldopa
Một vài vấn đề cần lưu ý khi dùng thuốc Methyldopa người bệnh cần quan tâm gồm:
- Thông báo với bác sĩ nếu có dị ứng với thuốc hoặc thành phần của thuốc, cũng như nếu bản thân đang sử dụng các loại thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOs), tình trạng từng mắc bệnh lý gan thận, có dự định mang thai, đang mang thai, đang cho con bú
- Không dùng bổ sung sắt, vitamin chứa sắt.
- Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu đang sử dụng Methyldopa mà có thai.
- Người già trên 65 tuổi cần thận trọng khi sử dụng Methyldopa
- Chú ý lái xe hoặc các công việc cần sự tập trung cao vì Methyldopa có tác dụng phụ gây buồn ngủ.
- Gọi ngay cho bác sĩ điều trị hoặc cơ sở y tế nếu bạn sử dụng quá liều chỉ định
- Nếu người bệnh quên một liều hãy uống thuốc càng sớm càng tốt. Nhưng nếu quá gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp như thời gian đã định. Đặc biệt người bệnh không sử dụng bù gấp đôi.
Với thông tin đầy đủ về thuốc Methyldopa trên đây, người bệnh điều trị tăng huyết áp cũng như bác sĩ chỉ định biết tổng quan về Methyldopa để sử dụng hiệu quả trong quá trình điều trị bệnh.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.