Meropenem là một loại thuốc bột pha tiêm thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng do nguyên nhân là vi khuẩn.
1. Meropenem 1g là thuốc gì?
Meropenem là một loại thuốc kháng sinh carbapenem, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Thuốc Meropenem có 2 dạng là dạng bột tiêm và dạng dung dịch tiêm.
Meropenem 1g được sản xuất dưới dạng hỗn hợp Meropenem trihydrat phối hợp với natricarbonat theo tỷ lệ 1:0,208.
Thuốc Meropenem được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em gây ra bởi một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm với Meropenem như sau:
- Thuốc dùng để điều trị các trường hợp viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Trường hợp nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Người bệnh bị nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung và các bệnh lý viêm vùng chậu.
- Trường hợp nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
- Người bệnh viêm màng não.
- Các trường hợp nhiễm khuẩn huyết.
- Có thể dùng thuốc để điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
Meropenem là thuốc đã được chứng minh là có hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn hỗn hợp khi dùng theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác.
Thuốc cũng cho thấy hiệu quả khi điều trị điều trị nhiễm khuẩn trên các bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mãn tính.
2. Liều dùng thuốc Meropenem và hướng dẫn sử dụng
Các thông tin dưới đây về hướng dẫn sử dụng thuốc không thể thay thế hướng dẫn từ chuyên gia y tế. Vì vậy, cần thông báo cho bác sĩ về tình trạng bệnh trước khi sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn.
Liều dùng thuốc Meropenem ở người lớn:
- Thuốc dùng cho bệnh nhiễm trùng da và cấu trúc: Dùng 500mg thuốc tiêm meropenem, mỗi lần dùng cách nhau 8 giờ. Đối với các nhiễm trùng do trực khuẩn mủ xanh gây ra, bạn dùng 1g, cách 8 giờ dùng một lần.
- Liều dùng thuốc thông thường cho người lớn mắc nhiễm khuẩn ổ bụng: Bạn dùng 1g thuốc, cứ 8 giờ dùng 1 lần.
- Liều dùng cho bệnh nhân mắc bệnh viêm phổi bệnh viện: Cách 8 giờ dùng thuốc 1 lần, mỗi lần dùng 1g thuốc.
- Thời gian điều trị tối thiểu là 7 ngày nếu trường hợp nhiễm khuẩn không phải trực khuẩn mủ xanh và cơ thể có đáp ứng tốt với thuốc. Thông thường, người bệnh cần điều trị trong khoảng thời gian từ 7 - 21 ngày để điều trị triệt để tác nhân gây bệnh.
Liều dùng thuốc Meropenem ở trẻ em:
- Liều dùng thuốc Meropenem thông thường cho trẻ mắc nhiễm trùng da và cấu trúc da: dùng 10mg/kg, mỗi lần dùng thuốc cách nhau 8 giờ. Liều dùng thuốc tối đa là 500mg/liều. Trường hợp trẻ mắc nhiễm trùng do trực khuẩn mủ xanh gây ra, dùng 20mg/kg, cứ 8 giờ dùng thuốc 1 lần.
- Liều dùng thuốc cho trẻ mắc nhiễm khuẩn ổ bụng:
Đối với trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên: Dùng 20mg/kg, mỗi lần dùng thuốc cách nhau 8 giờ. Dùng liều tối đa là 1g/liều.
Đối với trẻ sơ sinh dưới 2 tuần tuổi và sinh trước khoảng 32 tuần mang thai: Dùng 20mg/kg, cách 12 giờ dùng 1 lần.
Trẻ sơ sinh từ 2 tuần tuổi và sinh trước khoảng 32 tuần mang thai trở lên: dùng 30mg/kg, cách 8 giờ dùng 1 lần thuốc.
- Liều dùng Meropenem cho trẻ mắc viêm màng não: Dùng cho trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên. Mỗi lần dùng 40mg/kg, cách 8 giờ dùng thuốc 1 lần và dùng tối đa 2g/liều.
3. Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Meropenem
Trong quá trình dùng thuốc, việc xảy ra tác dụng phụ không thể tránh khỏi. Tuy nhiên, hiếm khi người dùng thuốc Meropenem xảy ra tác dụng không mong muốn nghiêm trọng. Các phản ứng có thể xảy ra đã được báo cáo:
- Xảy ra phản ứng tại chỗ tiêm: có thể viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại chỗ tiêm.
- Các phản ứng dị ứng toàn thân như: phù mạch và các biểu hiện phản vệ.
- Các phản ứng trên da: phát ban, ngứa, mề đay, hiếm gặp tình trạng nặng như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử da nhiễm độc.
- Ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa: Có thể gặp đau bụng, buồn nôn, nôn và tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
- Thuốc ảnh hưởng đến chức năng gan: thuốc làm tăng nồng độ bilirubin, men gan, phosphatase kiềm và lactic dehydrogenase huyết thanh.
- Tác động lên hệ thần kinh trung ương: Gây nhức đầu, dị cảm, co giật.
- Sử dụng thuốc làm tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và bạch cầu đa nhân trung tính có thể hồi phục. Hiếm khi có xảy ra tình trạng thiếu máu tan máu.
- Ngoài ra, khi sử dụng thuốc có thể gây nhiễm candida miệng và âm đạo.
4. Trong quá trình dùng thuốc, người bệnh cần lưu ý những gì?
- Không sử dụng thuốc khi bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc, dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin.
- Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Thuốc có thể gây đau đầu, ngứa da hoặc co giật. Vì vậy, bạn không nên lái xe, sử dụng máy móc hay làm bất cứ hoạt động nào đòi hỏi sự tập trung và yêu cầu có tầm nhìn rõ ràng.
- Thuốc Meropenem có thể làm cho các vắc xin vi khuẩn sống như thương hàn hoạt động không tốt. Không nên tiêm bất kỳ loại vắc xin nào khi bạn đang dùng thuốc trừ trường hợp đã được bác sĩ hướng dẫn và tư vấn.
- Thuốc Meropenem có thể tương tác với một số thuốc khác như axit valproic, sodium divalproex, sodium valproate,... làm ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc mà bạn đang dùng và làm gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ đến sức khỏe.
- Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá vì các chúng có thể tương tác với một số thuốc làm ảnh hưởng đến tác dụng điều trị của thuốc.
Thuốc Meropenem là một loại kháng sinh đã được chứng minh có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc tương đối an toàn khi sử dụng, tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để tăng hiệu quả điều trị bệnh.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.