Công dụng thuốc Lisbosartan

Lisbosartan là thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp tiên phát và bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2.... Vậy Lisbosartan là thuốc gì? Những lưu ý khi sử dụng như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng thuốc Lisbosartan.

1. Công dụng thuốc Lisbosartan là gì?

1.1. Thuốc Lisbosartan là thuốc gì?

Lisbosartan là thuốc tim mạch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-17858-14 được sản xuất bởi West Pharma-Producoes de Especialidades Farmaceuticas, S.A (Fab) – Bồ Đào Nha. Thuốc Lisbosartan chứa thành phần Irbesartan 300mg và được đóng gói dưới dạng viên nén bao phim

1.2. Thuốc Lisbosartan có tác dụng gì?

Cơ chế tác dụng:

  • Thuốc Lisbosartan chẹn thụ thể AT1 của angiotensin-II giúp ngăn chặn toàn bộ tác động của angiotensin-II qua trung gian thụ thể AT1, bất kể nguồn gốc hoặc đường tổng hợp của angiotensin-II. Ðối kháng chọn lọc thụ thể của angiotensin-II (AT1) làm tăng resin huyết tương và nồng độ angiotensin-II, làm giảm nồng độ aldosterone huyết tương.

Hiệu quả lâm sàng:

  • Cao huyết áp: Irbesartan làm hạ huyết áp với thay đổi tối thiểu nhịp tim ở chuột cống. Sự giảm huyết áp phụ thuộc liều đạt khuynh hướng ổn định ở liều dùng trên 300mg dùng 1 lần/ngày. Các liều Lisbosartan 150 - 300mg 1 lần/ngày làm hạ huyết áp đáy đo ở tư thế ngồi và nằm (nghĩa là 24 giờ sau khi dùng thuốc) trung bình là 8-13/5-8mmHg (tâm thu/tâm trương) tốt hơn những người dùng giả dược.
  • Tăng huyết ápbệnh thận ở người bị đái tháo đường loại 2: Thuốc Lisbosartan làm giảm tiến trình của bệnh thận ở người bị suy thận mạn và đã xuất hiện protein niệu.
  • Thuốc Lisbosartan được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn.
  • Bệnh thận do đái tháo đường tuýp 2 có tăng huyết áp.

2. Cách sử dụng của Lisbosartan thuốc huyết áp

Cách dùng thuốc Lisbosartan:

  • Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Liều dùng của thuốc Lisbosartan:

Người lớn:

  • Liều khởi đầu và duy trì khuyến cáo thường là 150mg x 1 lần/ ngày. Liều này thường cho hiệu quả kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn liều 75mg, Tuy nhiên, có thể cân nhắc liều 75mg, đặc biệt là ở bệnh nhân thẩm tách máu, giảm thể tích tuần hoàn và trên 75 tuổi.
  • Ở bệnh nhân không thể kiểm soát đầy đủ huyết áp với liều Lisbosartan 150mg, có thể tăng liều lên 300mg hoặc dùng thêm các thuốc chống tăng huyết áp khác. Đặc biệt, khi dùng thêm một thuốc lợi tiểu như Hydroclorothiazid cho tác dụng hiệp đồng với Irbesartan.
  • Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp, nên khởi đầu với liều 150mg x 1 lần/ ngày và chỉnh liều Lisbosartan 300mg x 1 lần/ ngày - liều duy trì được ưu tiên dùng cho điều trị bệnh thận.
  • Các lợi ích trên thận của Irbesartan ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bị tăng huyết áp được dựa trên các nghiên cứu khi Irbesartan được thêm vào cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nếu cần thiết, để đạt được tác dụng hạ huyết áp mong muốn.

Dùng thuốc cho đối tượng đặc biệt:

Suy thận:

  • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Nên cân nhắc khởi đầu với liều thấp hơn (75 mg) cho bệnh nhân thẩm tách máu.
  • Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn.
  • Cân nhắc liều khởi đầu 75mg x 1 lần/ ngày.

Suy gan:

  • Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Chưa có kinh nghiệm về việc dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan nặng.

Người cao tuổi:

  • Mặc dù nên cân nhắc khởi đầu với liều 75mg ở bệnh nhân trên 75 tuổi, việc điều chỉnh liều thường không cần thiết khi dùng cho bệnh nhân là người cao tuổi.

Trẻ em:

  • An toàn và hiệu quả của irbesartan ở trẻ em 0 - 18 tuổi chưa được thiết lập. Do đó, không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm đối tượng này.

Xử lý khi quên liều:

  • Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang sử dụng thuốc thì hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Xử trí khi quá liều:

  • Liều tới 900mg dùng cho người lớn trong 8 tuần không gây bất kỳ độc tính nào. Khi gặp quá liều, triệu chứng lâm sàng có nhiều khả năng xảy ra là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Nhịp tim chậm cũng có thể xảy ra. Không có thông tin nào đặc biệt về điều trị quá liều Irbesartan. Người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và trợ lực. Một số biện pháp được gợi ý như gây nôn và/ hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Thẩm tách lọc máu không loại được Irbesartan.

3. Chống chỉ định của thuốc Lisbosartan

  • Dị ứng đối với một trong các thành phần của thuốc.
  • Chống chỉ định phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
  • Chống chỉ định phụ nữ đang cho con bú.
  • Thông thường người bị mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc.
  • Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ.
  • Chống chỉ định thuốc Lisbosartan phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Lisbosartan

Lưu ý trước khi dùng thuốc:

  • Tiết giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau khi uống liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích và/hoặc giảm ion natri do dùng liệu pháp lợi tiểu mạnh, ăn kiêng hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa.
  • Tăng huyết áp do động mạch thận: Có nguy cơ gia tăng tụt huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của một thận chức năng được điều trị với các thuốc có tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.
  • Suy thận và ghép thận: Khi dùng Irbesartan cho những bệnh nhân suy thận, cần giám sát định kỳ nồng độ kali, creatinin trong huyết thanh. Chưa có kinh nghiệm nào liên quan đến việc dùng Irbesartan cho những bệnh nhân mới ghép thận.
  • Những bệnh nhân cao huyết áp với đái tháo đường loại 2 và bệnh thận.
  • Tăng kali huyết: Nhất là những người đang suy thận, tiểu protein do bệnh thận do tiểu đường và/hoặc suy tim. Cần theo dõi đầy đủ nồng độ kali trong huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ.
  • Lithium: Không nên phối hợp Lithium với Irbesartan. Chứng hẹp van 2 lá và hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại: đặc biệt thận trọng đối với những bệnh nhân bị chứng hẹp van 2 lá hoặc hẹp van động mạch chủ hoặc bị bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Tăng aldosteron nguyên phát: Không khuyến cáo dùng Irbesartan.
  • Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Tác động của Irbesartan đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc đã không được khảo sát, nhưng dựa trên các tính chất dược lực học, Irbesartan được xem như không ảnh hưởng đến khả năng này. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý là thỉnh thoảng chóng mặt hoặc mệt lả có thể xảy ra trong thời gian điều trị tăng huyết áp.

Lưu ý trong thời kỳ mang thai:

  • Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu (sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Lưu ý trong thời kỳ cho con bú:

  • Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

5. Tác dụng phụ của thuốc Lisbosartan

Rất thường gặp:

  • Xét nghiệm: Tăng kali huyết ở bệnh nhân tăng huyết áp bị đái tháo đường.

Thường gặp:

  • Thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt tư thế.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Cơ - xương và mô liên kết: Đau cơ - xương.
  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Xét nghiệm: Tăng creatin kinase huyết thanh (không liên quan các biến cố về cơ -xương phát hiện được trên lâm sàng); Giảm hemoglobin (không có ý nghĩa lâm sàng).

Ít gặp:

  • Tim: Nhịp tim nhanh.
  • Mạch máu: Đỏ bừng.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu hoặc ợ nóng.
  • Gan - mật: Vàng da.
  • Hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn tình dục.
  • Toàn thân: Đau ngực.
  • Chưa rõ tần suất
  • Máu: Giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phát ban, mày đay.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết.
  • Thần kinh: Hoa mắt, đau đầu.
  • Tai và mê lộ: Ù tai.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
  • Gan - mật: Viêm gan, chức năng gan bất thường.
  • Da và mô dưới da: Viêm mạch hủy bạch cầu.
  • Cơ - xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ (trong một số trường hợp kèm tăng creatine kinase huyết thanh).
  • Thận - tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân có nguy cơ

Trẻ em

  • Một nghiên cứu trên trẻ em dùng irbesartan, các tác dụng không mong muốn được báo cáo bao gồm: Đau đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, ho, tăng creatinin và tăng creatine kinase.
  • Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bài viết đã cung cấp thông tin Lisbosartan là thuốc gì, liều dùng và lưu ý khi sử dụng. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Lisbosartan theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Chia sẻ
Câu chuyện khách hàng Thông tin sức khỏe Sống khỏe