Thuốc kozeral 10mg chứa ketorolac là một loại thuốc được sử dụng để quản lý và điều trị các cơn đau cấp tính từ trung bình đến nặng. Đây là một trong các thuốc thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid. Theo đó, người bệnh cần sử dụng thuốc kozeral 10mg đúng mục đích, phù hợp chỉ định nhằm đạt hiệu quả giảm đau tối ưu và hạn chế các tác dụng phụ.
1. Công dụng thuốc kozeral
Công dụng thuốc kozeral là thường được sử dụng giảm đau sau mổ. Khi kết hợp với nhóm thuốc opioid, ketorolac làm giảm đáng kể nhu cầu cần đến opioid và giảm tỷ lệ các tác dụng phụ như nôn mửa và giảm nhu động đường tiêu hóa.
Trên đối tượng là trẻ em, ketorolac có hiệu quả như thuốc giảm đau opioid chính yếu. Do đó, thuốc kozeral 10mg không phải là một giải pháp thay thế hoặc hỗ trợ kiểm soát cơn đau phù hợp cho trẻ em hoặc người lớn có lo ngại về sự lệ thuộc vào opioid.
Trong khoa cấp cứu, công dụng thuốc kozeral rất hiệu quả trong việc điều trị đau cơ xương, đau nửa đầu cũng như trong việc giảm đau do ung thư đã di căn đến xương.
2. Cơ chế tác dụng của thuốc kozeral 10mg
Cơ chế chính xác của thuốc kozeral 10mg hay ketorolac vẫn chưa được biết. Với các thông tin dữ liệu về dược lý, Ketorolac, giống như các NSAID khác, có tác dụng thông qua việc ngăn chặn cyclooxygenase (COX), là các enzym chuyển đổi axit arachidonic thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxane. Việc ức chế các chất này làm giảm đau, sốt và phản ứng viêm. Vì ketorolac có khả năng ức chế cả cyclooxygenase-1 và cyclooxygenase-2 nên sản phẩm này đã được chứng minh hiệu lực cao hơn hầu hết các NSAID khác.
3. Cách sử dụng thuốc Kozeral 10mg
Việc sử dụng thuốc kozeral 10mg hay ketorolac có thể thực hiện qua đường uống, xịt mũi, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Trong đó, cách dùng qua đường uống chỉ nên được sử dụng sau ketorolac tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp đã đạt hiệu quả kiểm soát cơn đau một cách tương đối.
Bên cạnh đó, thời gian dùng ketorolac không nên kéo dài hơn năm ngày vì làm tăng nguy cơ biến cố huyết khối tim, suy thận, loét dạ dày tá tràng và tăng nguy cơ chảy máu lên nhiều lần.
3.1. Liều lượng dành cho người lớn
- Liều tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp cho người lớn được khuyến cáo là 30 mg liều duy nhất hoặc 30 mg mỗi 6 giờ, không vượt quá 120 mg trong 24 giờ.
- Khuyến cáo về liều uống ở người lớn là 20 mg liều duy nhất sau khi điều trị tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, sau đó 10 mg sau mỗi 4 đến 6 giờ, không vượt quá 40 mg trong 24 giờ.
- Thời gian bán thải: 5,6 giờ đối với liều 30 mg tiêm bắp hoặc 10 mg uống duy nhất
3.2. Liều dùng cho trẻ em
- Trẻ dưới 2 tuổi không được khuyến khích
- Trẻ từ 2 đến 16 tuổi: Liều duy nhất: 0,5 mg / kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp một lần; không quá 15 mg. Liều lặp lại: 0,5 mg / kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 6 giờ; không quá 5 ngày
- Trẻ trên 16 tuổi, dưới 50kg: Tiêm tĩnh mạch: 15 mg một liều duy nhất hoặc 15 mg mỗi 6 giờ; không vượt quá 60 mg / ngày. Tiêm bắp: 30 mg một liều duy nhất hoặc 15 mg mỗi 6 giờ; không vượt quá 60 mg / ngày. Dùng đường uống: 10 mg một lần sau khi điều trị tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, sau đó 10 mg mỗi 6 giờ; không vượt quá 40 mg / ngày
- Trên 16 tuổi, nặng hơn 50 kg: Tương tự người lớn
4. Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc kozeral 10mg
Giống như các NSAID khác, thuốc kozeral 10mg hay ketorolac cho thấy mối tương quan với các nguy cơ đáng kể về đường tiêu hóa, thận và tim mạch.
- Trong hệ thống tiêu hoá, thuốc kozeral 10mg có thể gây loét dạ dày tá tràng và / hoặc thủng dạ dày hoặc ruột. Trong một bộ dữ liệu tổng hợp rộng rãi, tất cả NSAID, bao gồm cả chất ức chế COX2, được chứng minh là làm tăng nguy cơ tương đối đối với loét dạ dày tá tràng, trong đó thường xảy ra cao nhất là với ketorolac. Hơn nữa, do sẵn có đặc tính chống kết tập tiểu cầu, ketorolac làm tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa hay tăng nguy cơ chảy máu sau phẫu thuật khi so sánh với opioid.
- Ketorolac có thể gây tăng nguy cơ biến cố huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ xuất huyết. Suy tim là một yếu tố nguy cơ đáng kể đối với các tác dụng phụ của NSAID.
- Cuối cùng, ketorolac còn có thể gây tổn thương và suy thận. Các tác dụng ngoại ý nêu trên sẽ tăng đáng kể khi sử dụng với liều lượng cao hơn, trong thời gian trên năm ngày và ở những bệnh nhân trên 75 tuổi.
5. Các chống chỉ định trước khi dùng thuốc kozeral 10mg
Thuốc kozeral 10mg hay ketorolac là chống chỉ định ở những người có phản ứng bất lợi hoặc bị dị ứng với NSAID. Theo đó, thuốc kozeral 10mg không được khuyến khích để cho dùng trong phẫu thuật hoặc trước khi phẫu thuật do tăng nguy cơ chảy máu. Bên cạnh đó, thuốc kozeral 10mg không được khuyến khích trong quá trình chuyển dạ và sinh nở, vì có ảnh hưởng tiêu cực đến tuần hoàn của thai nhi và giảm co bóp tử cung.
Ở những bệnh nhân bị bệnh thận hoặc suy thận, ketorolac là chống chỉ định vì có thể làm tăng tình trạng giữ nước và làm xấu đi chức năng thận. Các chống chỉ định liên quan đến đường tiêu hoá đối với ketorolac bao gồm bệnh nhân bị bệnh loét dạ dày tá tràng đang hoạt động, chảy máu tiêu hoá gần đây hoặc các vết thủng trên đường tiêu hoá.
Cuối cùng, cần hết sức thận trọng khi sử dụng ketorolac ở người già, người suy kiệt vì các tác dụng ngoại ý mức độ nặng có thể xảy ra đồng thời trên nhiều hệ cơ quan.
Chính vì tác dụng phụ tăng nguy cơ chảy máu, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ về xuất huyết tiêu hoá trong thời gian dùng thuốc với xét nghiệm công thức máu đầy đủ ở thời điểm ban đầu và theo dõi định kỳ. Đồng thời, vì thuốc kozeral 10mg chủ yếu trải qua quá trình chuyển hóa ở gan, nên các xét nghiệm chức năng gan nên được kiểm tra lúc ban đầu và theo dõi thường xuyên, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị tổn thương gan. Mặt khác, việc đánh giá chức năng thận là cần thiết thông qua creatinin và lượng nước tiểu trước khi dùng thuốc này và theo dõi chặt chẽ, vì ketorolac được bài tiết qua thận và có thể gây tổn thương thận.
Tóm lại, thuốc kozeral 10mg chứa ketorolac là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Công dụng thuốc kozeral là làm giảm các hormone gây viêm và đau trong cơ thể. Vì các tác dụng phụ có thể rất nguy hiểm, thuốc kozeral 10mg chỉ nên được sử dụng ngắn hạn (5 ngày hoặc ít hơn) để điều trị cơn đau vừa đến nặng, trong viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, thống kinh và đau đầu một cách hiệu quả và an toàn cho người bệnh.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.