Thuốc Imatig có thành phần chính Tigecycline, là thuốc kháng sinh nhóm glycylcyclin, có phổ kháng khuẩn trên cả Gram (-), Gram (+) và vi khuẩn kỵ khí. Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm trùng ổ bụng phức tạp, viêm phổi, nhiễm trùng da và mô mềm.
1. Imatig có tác dụng gì?
Imatig có thành phần chính Tigecycline, là thuốc kháng sinh nhóm glycylcyclin, có phổ kháng khuẩn rộng, tiêu diệt cả Gram (-), Gram (+) và vi khuẩn kỵ khí. Ngoài ra, Tigecyclin mang nhóm t-butylglycylamid gắn vào vị trí 9 của minocyclin, nhóm thể này làm tăng ái lực gắn kết của tygecylin với tiểu phân 30S ribosom của vi khuẩn, qua đó làm tăng tác động của thuốc, tăng phổ kháng khuẩn của thuốc, kể cả các chủng vi khuẩn đa kháng.
2. Chỉ định của thuốc Imatig
Imatig được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở bệnh nhân 18 tuổi trở lên. Tuy nhiên chỉ dùng Imatig cho các trường hợp bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng đã có bằng chứng rõ ràng hoặc có khả năng cao là gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với thuốc Imatig (dựa theo kháng sinh đồ):
- Nhiễm trùng ổ bụng phức tạp;
- Nhiễm trùng da và cấu trúc da phức tạp;
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng;
- Nhiễm khuẩn huyết;
Giới hạn chỉ định: Không chỉ định điều trị trong viêm phổi bệnh viện/viêm phổi thở máy, nhiễm khuẩn bàn chân trong đái tháo đường.
3. Chống chỉ định của thuốc Imatig
Không chỉ định thuốc Imatig trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với Tigecycline hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Glycylcyclin, dẫn xuất Tetracyclin.
4. Liều dùng và cách sử dụng của thuốc Imatig
4.1. Liều dùng của thuốc Imatig
Người lớn
- Điều trị nhiễm trùng ổ bụng phức tạp, da mô mềm, viêm phổi: Liều khởi đầu 100mg/ lần, liều tiếp theo là 50mg/ lần, liều sau cách liều trước 12 giờ. Thời gian điều trị được khuyến cáo là 5 –14 ngày ( đối với nhiễm trùng ổ bụng phức tạp, da mô mềm), 7-14 ngày ( đối với tình trạng viêm phổi).
- Lưu ý: Thời gian nên được đánh giá bởi mức độ nghiêm trọng và vị trí nhiễm trùng, tiến triển lâm sàng và kết quả vi sinh của bệnh nhân.
Trẻ em
- Trẻ em từ 8-11 tuổi: Liều 1,2 mg/kg, mỗi liều dùng cách nhau 12 giờ (tối đa 50 mg mỗi 12 giờ).
- Trẻ em và thanh thiếu niên từ 12–17 tuổi: Liều 50mg, mỗi liều dùng cách nhau 12 giờ.
Đối tượng khác
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều Imatig.
Suy gan:
- Suy gan nhẹ đến trung bình (Child A hoặc B): Không cần điều chỉnh liều lượng.
- Suy gan nặng (Child- C): Liều khởi đầu 100 mg ở người lớn, tiếp theo là 25 mg cứ mỗi 12 giờ.
Suy thận: Không cần chỉnh liều.
4.2. Cách sử dụng của thuốc Imatig
Imatig được bào chế dưới dạng bột đông khô vô khuẩn pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch chứa 50 mg tigecycline.
Imatig nên được hòa tan trở lại với 5,3 mL natri clorid pha tiêm 0,9 %, USP, hoặc dextrose 5% pha tiêm, USP để đạt được nồng độ 10 mg/mL tigecyclin. Lắc nhẹ lọ thuốc cho đến khi thuốc được hòa tan hoàn toàn. Sau đó, 5 mL dung dịch thuốc vừa pha được hút ngay ra khỏi lọ và thêm vào 100 mL túi dịch truyền.
Imatig có thể dùng đường tĩnh mạch qua một đường riêng hoặc qua chạc ba (Y-site). Nếu dùng cùng một đường truyền tĩnh mạch với một số thuốc, đường truyền thuốc nên được xả rửa dây chuyền bằng natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%, trước và sau khi truyền Imatig. Nên sử dụng dung dịch truyền tương hợp với Imatig và bất cứ thuốc nào khác dùng cùng đường.
5. Tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Imatig
Tác dụng phụ không mong muốn thường gặp của Imatig:
- Hệ tiêu hóa: Cảm giác buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt.
Tác dụng phụ không mong muốn ít gặp của Imatig:
- Toàn thân: Nhiễm trùng huyết, sốc nhiễm trùng, áp xe..
- Hệ hô hấp: Viêm phổi.
- Rối loạn đông máu và rối loạn chuyển hóa: Kéo dài thời gian thromboplastin (aPTT), kéo dài thời gian prothrombin (PT), hạ đường huyết, giảm protein máu, viêm tắc tĩnh mạch, giảm tiểu cầu, tăng INR.
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, chán ăn, tăng men gan, tăng bilirubin huyết, tăng amylase trong huyết thanh, viêm tụy cấp, vàng da, tổn thương gan, ứ mật
- Tại chỗ: Phù nề chỗ tiêm, viêm tĩnh mạch chỗ tiêm.
6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Imatig
Người bệnh khi sử dụng thuốc Imatig cần lưu ý những thông tin dưới đây:
- Tiêu chảy do Clostridium difficile đã được báo cáo khi sử dụng gần như tất cả các kháng sinh, bao gồm cả Imatig. Người bệnh mắc viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy cần báo với bác sĩ tình trạng bệnh trước khi sử dụng Imatig
- Người bệnh sử dụng kéo dài Imatig, nghi ngờ hoặc được chẩn đoán tiêu chảy do Clostridium difficile cần được bù dịch, điện giải thích hợp, bổ sung protein, điều trị kháng khuẩn C.difficile.
- Sử dụng Imatig dài ngày có thể làm tăng nguy cơ phát triển các vi khuẩn kháng thuốc và tăng phát triển các nấm, men.
- Thận trọng khi sử dụng Imatig đối với những người có tiền sử dị ứng, hen suyễn,.. vì nguy cơ dị ứng, quá mẫn thuốc có thể xảy ra theo mức độ từ nhẹ đến nặng, thậm chí có thể đe dọa tính mạng người bệnh. Do đó trong quá trình sử dụng thuốc người bệnh cần hết sức thận trọng. Báo ngay với bác sĩ nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào ( ngứa, nổi mẩn trên da, khó thở, tim đập nhanh, rối loạn tiêu hóa,...).
- Thận trọng khi sử dụng Imatig đối với bệnh nhân có bệnh lý gan mật do các trường hợp tổn thương gan với dạng chủ yếu là ứ mật đã được báo cáo có xảy ra khi sử dụng Imatig.
- Thuốc kháng sinh nhóm glycylcycline (bao gồm cả Imatig), có thể có các phản ứng bất lợi tương tự như thuốc kháng sinh nhóm tetracycline bao gồm: viêm tụy, tăng Ure máu, nhạy cảm với ánh sáng, giả u não, nhiễm toan và tăng phosphate do Imatig có cấu trúc tương tự như thuốc kháng sinh nhóm tetracycline.
- Thận trọng khi sử dụng Imatig ở những bệnh nhân có các triệu chứng, xét nghiệm nghi ngờ hoặc được chẩn đoán viêm tụy cấp, vì thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh. Có thể cân nhắc việc ngừng điều trị bằng Imatig ở những đối tượng này.
- Do tác dụng phụ của Imatig có thể gây ra rối loạn đông máu ở người bệnh và thời gian thromboplastin (aPTT)). Do đó các xét nghiệm này cần được thực hiện và kiểm tra định kỳ từ trước khi bắt đầu điều trị bằng Imatig và thường xuyên trong quá trình điều trị.
- Thận trọng khi sử dụng Imatig trong các trường hợp nhiễm trùng ở trong ổ bụng diễn biến thứ phát sau thủng ruột. Nhiễm trùng huyết hoặc sốc nhiễm trùng đã được báo cáo ở một số bệnh nhân khi dùng Imatig để điều trị nhiễm trùng trong ổ bụng thứ phát sau thủng ruột.
- Lưu ý với phụ nữ có thai: Phụ nữ có thai khi dùng Imatig có thể gây hại cho thai nhi. Imatig cũng có thể gây ra các khuyết tật răng vĩnh viễn (đổi màu men răng vĩnh viễn) và làm chậm quá trình hóa xương ở thai nhi. Không nên dùng Imatig trong thời kỳ mang thai.
- Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có nghiên cứu chỉ ra Imatig có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Chưa thể loại trừ rủi ro đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ. Nên thận trọng khi sử dụng Imatig cho phụ nữ cho con bú, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng, nếu cần thiết phải sử dụng, nên ngừng cho con bú khi dùng Imatig.
- Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Chóng mặt có thể xảy ra và điều này có thể ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Imatig, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Imatig là thuốc kê đơn, bạn cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.