Foximstad 1g là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có hoạt phổ kháng khuẩn rộng, thành phần chính có trong thuốc là Cefotaxim, hàm lượng 1g. Thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim... và dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật. Để nắm rõ hơn về thông tin thuốc Foximstad 1g, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
1. Thuốc Foximstad 1g là thuốc gì?
Thuốc Foximstad 1g là kháng sinh phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, thuốc có thành phần chính là Cefotaxim (Cefotaxim natri), hàm lượng 1g/ lọ, dạng bột pha tiêm.
Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp màng tế bào vi khuẩn. Cefotaxim bền vững với đa số các B-lactamase của các vi khuẩn Gram âm so với các Cephalosporin thế hệ 1 và 2, nhưng tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương lại được đánh giá là yếu hơn các Cephalosporin thế hệ đầu.
Sau khi tiêm, thuốc được hấp thu rất nhanh, khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương, phân bố rộng khắp ở các mô và dịch trong cơ thể. Thuốc thẩm thấu vào trong dịch não tủy, đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ, đông thời cũng tìm thấy sự có mặt của thuốc ở mật và phân.
Thời gian bán thải của Cefotaxim khoảng 1 giờ và chất chuyển hóa hoạt tính Desacetyl cefotaxime lâu hơn khoảng 1,5 giờ. Khoảng 40 - 60% thuốc dạng không biến đổi được đào thải qua thận trong vòng 24 giờ. Phương pháp lọc máu có thể làm giảm nồng độ thuốc có trong huyết tương.
2. Thuốc Foximstad 1g có tác dụng gì?
Thuốc Foximstad 1g công dụng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, bao gồm cả viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn máu, da, mô mềm.
- Viêm màng trong tim, viêm màng não, bệnh thương hàn.
- Nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng bao gồm cả viêm phúc mạc, áp xe ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa, sản khoa bao gồm cả bệnh lậu.
- Thuốc Foximstad 1g cũng được sử dụng trong dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật như: Mổ nội soi, mổ đẻ lấy thai, phẫu thuật tiêu hoá.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Foximstad 1g
Cách dùng:
- Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm. Sau khi được pha tạo dung dịch Cefotaxim dùng trong tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền đường tĩnh mạch trong vòng 20-60 phút.
- Pha 1g Cefotaxim trong 3ml nước cất tạo dung dịch tiêm bắp sâu.
- Trong tiêm tĩnh mạch: 1g Cefotaxim cần được hòa tan trong 10ml nước cất.
- Trong chỉ định truyền tĩnh mạch, cần pha 1g Cefotaxim trong 50 - 100ml các dung dịch tiêm truyền như Natri clorid 0,9%, Dextrose 5%.
- Dung dịch Cefotaxim sau khi pha vẫn giữ được sử dụng trong vòng 7 ngày trong trường hợp dung dịch được bảo quản trong tủ lạnh đúng cách.
Liều dùng nên được tính dựa trên độ nhạy của vi sinh vật gây bệnh, tình trạng cụ thể của người bệnh và phân loại mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn. Thuốc được sử dụng theo hướng dẫn chỉ định của bác sĩ hoặc bạn có thể tham khảo liều khuyến cáo của nhà sản xuất như sau:
Liều lượng dùng trong điều trị đối với người lớn:
- Các nhiễm khuẩn không biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng da tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp sâu 1g Cefotaxim mỗi 12 giờ, 1-2 lần/ ngày.
- Nhiễm khuẩn mức độ vừa, nặng: Tiêm bắp sâu hay tiêm tĩnh mạch 1-2g mỗi 8 giờ.
- Nhiễm khuẩn nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng: Tiêm tĩnh mạch liều 2g mỗi 4 giờ.
- Nhiễm khuẩn máu: Tiêm tĩnh mạch liều 2g Cefotaxim mỗi 6 - 8 giờ.
- Viêm màng não: Tiêm tĩnh mạch liều 2g Cefotaxim mỗi 6 giờ, thời gian điều trị từ 7 - 21 ngày.
- Điều trị bệnh lậu: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 1g Cefotaxim.
Đối với người bệnh là trẻ em, trẻ sơ sinh:
- Trẻ 0- 7 ngày tuổi: Tiêm tĩnh mạch theo liều 50mg/kg mỗi 12 giờ.
- Trẻ 1- 4 tuần tuổi: Tiêm tĩnh mạch theo liều 50mg/kg mỗi 8 giờ.
- Trẻ sơ sinh và trẻ em có cân nặng <50kg: Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch theo liều 50 - 180mg/kg/ngày mỗi 4-6 giờ.
- Trẻ sơ sinh và trẻ em có cân nặng >50kg: Liều dùng tính theo cách tính cho người lớn, không vượt quá 12g/ngày.
Đối với người bệnh bị suy thận nặng:
- Dùng liều tấn công ban đầu, sau đó giảm liều một nửa, giữ nguyên số lần dùng thuốc trong ngày. Liều dùng tối đa 2g/ngày.
Liều lượng dùng trong dự phòng:
- Liều dùng dự phòng trong phẫu thuật: 1g tiêm tĩnh mạch trước khi làm phẫu thuật 30 đến 90 phút.
- Liều dùng dự phòng cho bệnh nhân mổ đẻ lấy thai: Tiêm tĩnh mạch 1g ngay sau khi kẹp cuống rau, tiếp đó tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1g sau 6 giờ và 12 giờ.
Xử trí trong trường hợp quá kiều:
- Trong trường hợp này, có dấu hiệu bị ngộ độc, biểu hiện nguy hiểm, bạn cần ngừng ngay thuốc, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị.
- Trường hợp nặng có thể cần lọc máu hoặc thẩm tách màng bụng để xử trí.
4. Chống chỉ định của thuốc Foximstad 1g
Không dùng thuốc trong các trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với Cefotaxim hay kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin.
5. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Foximstad 1g
Các tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình sử dụng thuốc Foximstad có thể xảy ra bao gồm:
- Phản ứng hay gặp như: Tại chỗ tiêm bị sưng đau, tắc tĩnh mạch, rối loạn tiêu hoá.
- Phản ứng ít gặp: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu.
- Hiếm gặp các phản ứng nặng như: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn. Nếu bạn gặp phải tình trạng này cần ngưng thuốc ngay, thông báo cho bác sĩ kịp thời xử trí.
- Các bất thường như: Giảm tiểu cầu/ bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng màng giả do vi khuẩn Clostridium difficile, tăng bilirubin và các enzym của tế bào gan.
6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Foximstad 1g
- Thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh, thuốc đang sử dụng, tiền sử phản ứng dị ứng. Không sử dụng thuốc Foximstad 1g nếu người bệnh có tiền sử phản ứng quá mẫn với các kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin và cần giảm liều nếu bạn đang bị suy thận.
- Bạn đang sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh cần thông báo với bác sĩ để cân nhắc việc sử dụng Foximstad 1g.
- Thuốc qua được qua nhau thai, độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai chưa được xác định nên cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi dùng cho đối tượng này.
- Thuốc được bài tiết vào trong sữa mẹ với nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng Cefotaxim cho phụ nữ đang cho con bú.
- Với liều cao, thuốc có thể gây trạng thái không tỉnh táo nên cần cân nhắc sử dụng với đối tượng là người lái xe và vận hành máy móc.
- Tương tác thuốc: Nếu bạn đang dùng các nhóm thuốc sau cần thông báo cho bác sĩ: Aminoglycosid, Probenecid, các thuốc lợi tiểu mạnh vì chúng làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng Foximstad. Dung dịch để pha loãng Cefotaxim không nên dùng natri bicarbonat.
Những thông tin cơ bản về thuốc Foximstad 1g trong bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì đây là thuốc kê đơn nên người bệnh không tự ý sử dụng, mà cần liên hệ trực tiếp với bác sĩ chuyên khoa để có đơn kê phù hợp, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.