Thuốc Fixnat 200 có thành phần chính là Cefpodoxim hàm lượng 200mg, được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn mức độ từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp, tiết niệu, da, bệnh lậu... Tìm hiểu các thông tin cơ bản như thành phần, công dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Fixnat 200 sẽ mang lại cho người bệnh kết quả điều trị tốt nhất.
1. Fixnat 200 là thuốc gì?
Thuốc Fixnat 200mg được bào chế dưới viên nén bao phim, với thành phần chính bao gồm:
- Hoạt chất: Cefpodoxime (dạng Cefpodoxime proxetil) hàm lượng 200mg.
- Tá dược: Lactose monohydrate, Avicel M101, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Magnesium stearat, Kollidon K80, Aerosil, HPMC 615, HPMC 608, PEG 6000, Titan dioxid vừa đủ 1 viên nén 200 mg.
Dược lực học:
Cefpodoxim là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng. Cơ chế diệt khuẩn chính của hoạt chất này là Acyl hóa các Enzyme transpeptidase gắn kết màng tế bào, từ đó ức chế sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn, điều này làm vi khuẩn không thể tổng hợp thành tế bào.
Hầu hết các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3 có khả năng chống lại các Beta Lactamase do các vi khuẩn Gram dương và Gram âm tiết ra, do đó Cefpodoxim có phổ kháng khuẩn khá rộng như :
- Cầu khuẩn Gram dương như Streptococcus pneumoniae.
- Liên cầu khuẩn Streptococcus.
- Tụ cầu khuẩn như Staphylococcus aureus hay Staphylococcus epidermidis.
- Trực khuẩn Gram dương.
- Vi khuẩn Gram âm như: E.coli, Proteus mirabilis, Klebsiella.
2. Thuốc Fixnat 200 có tác dụng gì?
Thuốc Fixnat 200mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn mức độ từ nhẹ đến trung bình cho các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới như đau họng, viêm tai giữa, viêm Amidan, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nhiễm trùng tiết niệu như viêm thận bể thận, viêm niệu đạo, viêm bàng quang.
- Nhiễm khuẩn ở da.
- Bệnh lậu chưa biến chứng ở cả phụ nữ và nam giới.
3. Chống chỉ định của thuốc Fixnat 200:
- Dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Fixnat 200.
- Tiền sử dị ứng với các loại thuốc kháng sinh chứa Cefpodoxim.
- Tiền sử dị ứng với các loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin.
4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Fixnat 200
Liều lượng thuốc ở người lớn hoặc trẻ > 13 tuổi:
- Viêm họng, viêm amidan:
- Liều: Uống 1⁄2 viên (100mg)/ lần x 2 lần/ ngày, trong 5-10 ngày.
- Đợt cấp trong viêm phế quản mạn tính
- Liều: Uống 1 viên (200mg)/ lần x 2 lần/ ngày, trong 10 ngày.
- Viêm phổi cộng đồng:
- Liều: Uống 1 viên (200mg)/ lần x 2 lần/ ngày, trong 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu:
- Liều: Uống 1⁄2 viên (100mg)/ lần x 2 lần/ ngày, trong 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn da:
- Liều: Uống 2 viên (400mg)/lần x 2 lần/ngày, trong 7 - 14 ngày.
- Bệnh lậu chưa biến chứng:
- Liều: Uống 1 viên (200mg) liều duy nhất, kết hợp với Doxycyclin.
Liều điều trị cho trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp:
- Liều cho trẻ 5 tháng – 12 tuổi: Uống 5mg/ kg/ lần x 2 lần/ ngày, liều tối đa 200mg/ lần. Hoặc uống 10mg/ kg/ lần x 1 lần/ ngày, liều tối đa 400mg/ lần. Dùng thuốc trong 10 ngày.
- Viêm Amidan, viêm phế quản:
- Liều cho trẻ 5 tháng – 12 tuổi: Uống 5mg/ kg/ lần x 2 lần/ ngày, liều tối đa 100mg/ lần. Dùng thuốc từ 5 - 10 ngày.
- Các nhiễm khuẩn khác:
- Liều cho trẻ 9 - 13 tuổi: Uống 1⁄2 viên (100mg)/ lần x 2 lần/ ngày.
- Liều cho trẻ 3 - 8 tuổi: Uống 80mg/ lần x 2 lần/ ngày.
- Liều cho trẻ 6 tháng đến dưới 3 tuổi: Uống 40mg/ lần x 2 lần/ ngày.
- Liều cho trẻ 15 ngày đến dưới 6 tháng tuổi: Uống 4mg/ lần x 2 lần/ ngày.
- Liều cho trẻ < 15 ngày: Không khuyến cáo sử dụng.
Người suy giảm chức năng thận:
- Điều chỉnh liều dựa trên hệ số thanh thải Creatinin (CrCl)
- Liều CrCl < 30ml/ phút và không cần lọc máu: Uống 1 viên (200mg)/ lần x 1 lần/ ngày.
- Liều cho bệnh nhân lọc máu: Uống 1 viên/ lần x 3 lần/ tuần.
5. Lưu ý khi sử dụng Fixnat 200
Điều trị bằng thuốc Fixnat 200mg với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy. Triệu chứng ở da như phát ban, mày đay, ngứa. Triệu chứng thần kinh như đau đầu.
- Ít gặp: Triệu chứng toàn thân như ban đỏ đa dạng, sốt, phản ứng phản vệ. Bệnh huyết thanh, đau khớp. Các rối loạn chức năng gan mật như tăng men gan, viêm gan, vàng da ứ mật.
- Hiếm gặp: Triệu chứng trên thần kinh trung ương như kích động, khó ngủ, hoa mắt, chóng mặt, lú lẫn, tăng động, tăng trương lực. Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn chức năng đông cầm máu, viêm thận kẽ.
Nên ngừng thuốc khi phát hiện những triệu chứng trên sau khi uống thuốc Fixnat 200 và nhanh chóng thông báo với bác sĩ điều trị và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị hỗ trợ.
Lưu ý sử dụng thuốc Fixnat 200 ở các đối tượng sau:
- Phụ nữ có thai: Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin được phân loại an toàn nhóm B, nhóm chưa có bằng chứng về nguy cơ trên phụ nữ có thai. Vì thế, chỉ sử dụng thuốc Fixnat 200 trên đối tượng này khi lợi ích mang lại lớn hơn tác hại.
- Phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay có một số nghiên cứu chỉ ra rằng hoạt chất Cefpodoxim có trong Fixnat 200 có thể bài tiết qua sữa mẹ, nhưng với nồng độ thấp. Tuy nhiên, điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột của trẻ bú mẹ, đồng thời làm sai lệch kết quả kháng sinh đồ trong trường hợp nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh.
- Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc không bị ảnh hưởng nhiều sau khi sử dụng Fixnat 200.
6. Tương tác thuốc Fixnat 200
Tương tác với các thuốc khác:
- Thuốc làm giảm sự hấp thu Fixnat 200:
- Thuốc kháng Histamin H2.
- Các thuốc kháng Acid.
- Thuốc làm tăng nồng độ Fixnat 200 trong máu:
- Probenecid.
- Theo dõi chức năng thận khi quyết định sử dụng Fixnat 200 với các thuốc chứa hợp chất gây độc cho thận.
Trên đây là thông tin khái quát và những lưu ý khi sử dụng thuốc Fixnat 200. Nhằm mang lại kết quả điều trị tốt nhất cho bản thân và gia đình, người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng có trên bao bì sản phẩm Fixnat 200 và tuân theo đúng chỉ định của bác sĩ/ dược sĩ.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.